Panthea coenobita

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Panthea coenobita
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Hexapoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Liên họ (superfamilia)Noctuoidea
Họ (familia)Noctuidae
Phân họ (subfamilia)Pantheinae
Chi (genus)Panthea
Loài (species)P. coenobita
Danh pháp hai phần
Panthea coenobita
Esper, 1785
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Phalaena Bombyx coenobita Esper, 1785
  • Bombyx coenobita Esper, 1785
  • Panthea coenobita f. latefasciata
  • Panthea coenobita ssp. ussuriensis
  • Panthea coenobita f. kotschubeyi
  • Panthea coenobita f. immaculata
  • Panthea coenobita idae

Panthea coenobita[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở North châu Âu, Đông châu ÂuNam Âu, miền trung và Bắc Âuan part của Nga, Nhật Bản, Hàn Quốc, miền bắc Trung Quốc, vùng Viễn Đông Nga (Primorye, Khabarovsk, vùng Amur, Sakhalin, miền nam quần đảo Kuril), miền nam và miền tây Xibia (Ngoại Baikal, vùng Baikal, Altai) và Thổ Nhĩ Kỳ.

Sâu bướm

Sải cánh dài 40–50 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 5 đến tháng 7 tùy theo địa điểm.

Ấu trùng ăn Pine, FirLarch.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.