Panthea furcilla

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Panthea furcilla
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Hexapoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Liên họ (superfamilia)Noctuoidea
Họ (familia)Noctuidae
Phân họ (subfamilia)Pantheinae
Chi (genus)Panthea
Loài (species)P. furcilla
Danh pháp hai phần
Panthea furcilla
Packard, 1864
Danh pháp đồng nghĩa
  • Panthea pallescens McDunnough, 1937
  • Panthea atrescens McDunnough, 1942 (form)
  • Panthea centralis McDunnough, 1942

Panthea furcilla[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Loài này tìm thấy ở vùng rừng của Canada phía tây đến Dãy núi Rocky, và ở phần phía đông của Hoa Kỳ, từ Maine đến Florida, phía tây đến Texas, phía bắc đến IndianaOhio.

Panthea furcilla furcilla cái (trên), đực (dưới)
Panthea furcilla australis cái (trên), đực (dưới)

Sải cánh dài 33–50 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 6 đến tháng 8 ở Canada, nhưng trong hai thế hệ hoặc nhiều hơn nhưng ở miền nam Hoa Kỳ, tùy theo địa điểm.

Phụ loài[sửa | sửa mã nguồn]

Có hai phụ loài được công nhận:

  • Panthea furcilla australis
  • Panthea furcilla furcilla

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Panthea furcilla tại Wikimedia Commons

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.