Maine
Maine | |
---|---|
Tiểu bang Maine | |
Tên hiệu: "The Pine Tree State" "Vacationland"[1] | |
Khẩu hiệu: "Dirigo" (Trong tiếng Latin nghĩa là "Tôi dẫn dắt", "Tôi hướng dẫn", hoặc "Tôi chỉ đạo") | |
Hiệu ca: "Tiểu bang Maine" | |
![]() Bản đồ của Hoa Kỳ với Maine được đánh dấu | |
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Trước khi trở thành tiểu bang | Thủ phủ Maine (Massachusetts) |
Ngày gia nhập | 15 tháng 3 năm 1820 (23) |
Thủ phủ | Augusta |
Thành phố lớn nhất | Portland |
Vùng và đô thị lớn nhất | Greater Portland |
Chính quyền | |
• Thống đốc | Janet Mills (D) |
• Chủ tịch Thượng viện | Troy Jackson (D)[nb 1] |
Lập pháp | Cơ quan lập pháp Maine |
• Thượng viện | Thượng viện |
• Hạ viện | Hạ viện |
Tư pháp | Tòa án Tư pháp Tối cao Maine |
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ | Susan Collins (R) Angus King (I) |
Phái đoàn Hạ viện Hoa Kỳ | 1. Chellie Pingree (D) 2. Jared Golden (D) (danh sách) |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 35,385 mi2 (91,646 km2) |
• Đất liền | 30,862 mi2 (80,005 km2) |
• Mặt nước | 4,523 mi2 (11,724 km2) 13.5% |
Thứ hạng diện tích | 39 |
Kích thước | |
• Dài | 320 mi (515 km) |
• Rộng | 205 mi (330 km) |
Độ cao | 600 ft (180 m) |
Độ cao cực đại | 5,270 ft (1.606,4 m) |
Độ cao cực tiểu | 0 ft (0 m) |
Dân số (2019) | |
• Tổng cộng | 1.344.212 |
• Thứ hạng | 42 |
• Mật độ | 43,8/mi2 (16,9/km2) |
• Thứ hạng mật độ | 38 |
• Thu nhập của hộ gia đình trung bình | $56.277[4] |
• Thứ hạng thu nhập | 32 |
Tên gọi dân cư | Mainer
|
Ngôn ngữ | |
• Ngôn ngữ chính thức | Không có[nb 3] |
• Ngôn ngữ sử dụng |
|
Múi giờ | UTC−05:00 (Miền Đông) |
• Mùa hè (DST) | UTC−04:00 (EDT) |
Viết tắt USPS | ME |
Mã ISO 3166 | US-ME |
Viết tắt truyền thống | Me. |
Vĩ độ | 42° 58′ N to 47° 28′ N |
Kinh độ | 66° 57′ W to 71° 5′ W |
Website | www |
Biểu tượng tiểu bang Maine | |
---|---|
![]() | |
![]() | |
Biểu hiệu của Động vật và Thực vật | |
Chim | Bạc má mũ đen |
Giống mèo | Maine Coon |
Giáp xác | Họ Tôm hùm càng |
Cá | Landlocked Atlantic salmon |
Hoa | White pine cone |
Côn trùng | Ong mật |
Động vật có vú | Moose |
Cây | Eastern white pine |
Biểu hiệu văn hóa | |
Đồ uống | Moxie[12] |
Thực vật | Bánh việt quất bánh Whoopie |
Hóa thạch | Pertica quadrifaria |
Đá quý | Tourmaline |
Khẩu hiệu | Dirigo |
Tàu | Bowdoin |
Slogan | Cuộc sống nên như thế này |
Đất | Đất Chesuncook |
Bài hát | Tiểu bang Maine |
Điểm đánh dấu tuyến đường của tiểu bang | |
![]() | |
Quarter tiểu bang | |
![]() Phát hành năm 2003 | |
Danh sách các biểu tượng tiểu bang Hoa Kỳ |
Maine là một tiểu bang trong vùng New England của Hoa Kỳ. Về phía nam và phía đông là Đại Tây Dương, phía đông bắc là New Brunswick, một tỉnh của Canada. Tỉnh Québec của Canada về phía tây bắc. Maine là bang lớn nhất và nằm xa nhất về phía bắc của vùng New England, phía tây giáp New Hampshire. Maine là bang duy nhất chỉ giáp với một tiểu bang khác. Thành phố xa nhất về phía đông là Eastport, và thị trấn xa nhất về phía đông là Lubec. Đây là tiểu bang có rất nhiều thành phố, thị trấn được đặt theo tên các thành phố lớn như Rome, Moscow, Madrid, Paris, Vienna, Stockholm...
Ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Maine for Vacation”. USA Today. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2013.
There's a reason it's called "Vacationland" ...
- ^ “Katahdin 2”. Tờ dữ liệu NGS. Cục Đo đạc Quốc gia Hoa Kỳ (NGS).
- ^ a b “Elevations and Distances in the United States”. United States Geological Survey. 2001. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2011.
- ^ “Median Annual Household Income”. The Henry J. Kaiser Family Foundation. 22 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2016.
- ^ “What do you call a person from one of the States of the USA?”. The Geography Site. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2021.
- ^ “Maine—World Travel Guide”. World Travel Guide. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2018.
- ^ Cobarrubias, Juan (1983). Progress in Language Planning: International Perspectives. Walter de Gruyter. ISBN 9789027933584.
- ^ “Legal Status | CODOFIL—Louisiana DCRT”. Crt.state.la.us. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2018.
- ^ “French Language—Acadian Culture in Maine”. acim.umfk.maine.edu. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2018.
- ^ a b “Languages in Maine (State)—Statistical Atlas”. statisticalatlas.com. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Maine DHHS—Multicultural Resources—Interpreting Services& Referral Agencies”. Maine.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Title 1, §224: State soft drink”. legislature.maine.gov.
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Maine. |
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref>
với tên nhóm “nb”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="nb"/>
tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref>
bị thiếu