Bước tới nội dung

Paracaesio brevidentata

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Paracaesio brevidentata
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Perciformes
Họ: Lutjanidae
Chi: Paracaesio
Loài:
P. brevidentata
Danh pháp hai phần
Paracaesio brevidentata
White & Last, 2012

Paracaesio brevidentata là một loài cá biển thuộc chi Paracaesio trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2012.

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ định danh brevidentata được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Latinh: brevis ("nhỏ; ngắn") và dentata ("có răng"), hàm ý đề cập đến bộ răng rất nhỏ, nhỏ hơn so với đồng loại ở loài này.[1]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

P. brevidentata mới chỉ được biết đến tại ngoài khơi đảo Lombok (Indonesia).[2]

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài cơ thể (tiêu chuẩn) lớn nhất được ghi nhận ở P. brevidentata là 18 cm. P. brevidentata được phân biệt với các loài cùng chi bởi các đặc điểm sau: hàm răng rất nhỏ mà không có răng nanh lớn, vảy ống đường bên 71–73, số tia vây ngực 18–19, vây đuôi chẻ sâu, tia áp chót của vây lưng mềm và vây hậu môn không dài hơn các tia gần kề, thân màu nâu tía và vây đuôi màu đỏ.[2][3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Christopher Scharpf (2022). “Order Lutjaniformes: Families Haemulidae and Lutjanidae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2023.
  2. ^ a b White, William T.; Last, Peter R. (2012). “Paracaesio brevidentata n. sp., a new snapper (Lutjanidae: Apsilinae) from Indonesia”. Zootaxa. 3418 (1): 51. doi:10.11646/zootaxa.3418.1.4. ISSN 1175-5334.
  3. ^ Adams, Jake (16 tháng 8 năm 2012). “Eviota kermadecensis and Paracaesio brevidentata two new species of reef fish”. Reef Builders. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2023.