Pelobates cultripes

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Pelobates cultripes
Thời điểm hóa thạch: Middle Miocene–Recent,[1] 13.5–0 triệu năm trước đây
Pelobates cultripes
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Bộ (ordo)Anura
Phân bộ (subordo)Mesobatrachia
Họ (familia)Pelobatidae
Chi (genus)Pelobates
Loài (species)P. cultripes
Danh pháp hai phần
Pelobates cultripes
(Cuvier, 1829)
Phân bố của Pelobates cultripes
Phân bố của Pelobates cultripes

Pelobates cultripes là một loài cóc chân xẻng. Loài cóc này được tìm thấy ở nhiều vùng của Pháp, Tây Ban Nha, và Bồ Đào Nha. Loài cóc này chủ yếu sinh hoạt về đêm, nhưng đôi khi người ta thấy số lượng lớn xuất hiện sau khi cơn mưa. Chúng ẩn trong hang sâu đến 20 cm và có thể chúng chui vào đất khá nhanh.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Martín, C. & Sanchiz, B. (2014). Pelobates cultripes (Cuvier, 1829)”. Lisanfos KMS. Version 1.2. Online reference accessible at http://www.lisanfos.mncn.csic.es/. Museo Nacional de Ciencias Naturales, MNCN-CSIC, Madrid (Spain). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2014. Liên kết ngoài trong |work= (trợ giúp)Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ “International Union for Conservation of Nature: European List of Amphibians” (PDF). Office of Protected Resources. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2014. Retrieved ngày 11 tháng 4 năm 2011

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]