Perrottetia (chi ốc)
Giao diện
Perrottetia | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Mollusca |
Lớp (class) | Gastropoda |
(không phân hạng) | clade Heterobranchia
clade Euthyneura |
Liên họ (superfamilia) | Streptaxoidea |
Họ (familia) | Streptaxidae |
Phân họ (subfamilia) | Streptaxinae |
Chi (genus) | Perrottetia Kobelt, 1905[1] |
Perrottetia là một chi ốc cạn trong họ Streptaxidae. Chúng có phạm vi phân bố ở vùng Nam Ấn và vùng Đông Nam Á. Tại Thái Lan đã phát hiện ra loài ốc sên bảy sắc quý hiếm nằm trong chi này.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Loài mới
[sửa | sửa mã nguồn]Trong số các loài này có ốc sên bảy sắc cầu vồng sặc sỡ mới được phát hiện nhưng loại động vật thân mềm này đang có nguy cơ tuyệt chủng. Loại ốc mang bảy sắc cầu vồng chỉ tồn tại duy nhất ở Thái Lan và là một trong ba loại ốc Perrottetia mới được phát hiện ở vùng núi Bắc và Đông Bắc Thái Lan. Chúng sinh sống ở hệ sinh thái đá vôi, lấy các loại ốc nhỏ, ấu trùng côn trùng và giun đất làm thức ăn.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Perrottetia (chi ốc) tại Wikispecies
- Kobelt W. (1905). In: Martini & Chemnitz Conch.-Cab. 1(12B): 91, 108.
- Sutcharit C., Naggs F., Wade C. M., Fontanilla I. & Panha S. (2010). "The new family Diapheridae, a new species of Diaphera Albers from Thailand, and the position of the Diapheridae within a molecular phylogeny of the Streptaxoidea (Pulmonata: Stylommatophora)". Zoological Journal of the Linnean Society 160: 1-16. doi:10.1111/j.1096-3642.2009.00598.x
- Siriboon, T.; Sutcharit, C.; Naggs, F.; Panha, S. (2013). "Three new species of the carnivorous snail genus Perrottetia Kobelt, 1905 from Thailand (Pulmonata, Streptaxidae)". ZooKeys 287: 41.