Phân bộ Cá chim bạc

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Phân bộ Cá chim bạc
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Phân bộ (subordo)Stromateoidei
Các họ
Xem bài.

Phân bộ Cá chim bạc (tên khoa học: Stromateoidei) là một phân bộ trong bộ Cá vược (Perciformes) truyền thống – bộ cá có số lượng loài lớn nhất.

Phân loại[sửa | sửa mã nguồn]

Theo phân loại truyền thống, phân bộ này bao gồm các họ sau:

Tuy nhiên, trong phân loại gần đây, Betancur et al. (2013, 2014, 2017) đã tách phân bộ này ra và gộp toàn bộ vào bộ Scombriformes của loạt Pelagiaria.[1][2][3]

Bộ Scombriformes còn bao gồm các họ sau:

Tuy nhiên, mối quan hệ liên họ trong bộ Scombriformes là mong manh; việc xếp các họ cá dạng cá thu ngừ thành các phân bộ nhằm bảo toàn các tên gọi truyền thống (như Scombroidei, Stromateoidei, Icostoidei v.v.) hoặc tách chúng ra thành các bộ mới đòi hỏi thêm các công trình nghiên cứu mới.[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Ricardo Betancur-R., Richard E. Broughton, Edward O. Wiley, Kent Carpenter, J. Andrés López, Chenhong Li, Nancy I. Holcroft, Dahiana Arcila, Millicent Sanciangco, James C Cureton II, Feifei Zhang, Thaddaeus Buser, Matthew A. Campbell, Jesus A Ballesteros, Adela Roa-Varon, Stuart Willis, W. Calvin Borden, Thaine Rowley, Paulette C. Reneau, Daniel J. Hough, Guoqing Lu, Terry Grande, Gloria Arratia, Guillermo Ortí, 2013, The Tree of Life and a New Classification of Bony Fishes Lưu trữ 2020-11-11 tại Wayback Machine, PLOS Currents Tree of Life. 18-04-2013. Ấn bản 1, doi:10.1371/currents.tol.53ba26640df0ccaee75bb165c8c26288.
  2. ^ a b Betancur-R R., E. Wiley, N. Bailly, M. Miya, G. Lecointre, G. Ortí. 2014. Phylogenetic Classification of Bony Fishes Lưu trữ 2015-09-27 tại Wayback Machine – Phiên bản 3, 30-7-2014.
  3. ^ Ricardo Betancur-R, Edward O. Wiley, Gloria Arratia, Arturo Acero, Nicolas Bailly, Masaki Miya, Guillaume Lecointre & Guillermo Ortí, 2017. Phylogenetic classification of bony fishes Lưu trữ 2020-11-08 tại Wayback Machine. BMC Evolutionary Biology, BMC series, doi:10.1186/s12862-017-0958-3