Pholiotina
Pholiotina | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Agaricomycetes |
Bộ (ordo) | Agaricales |
Họ (familia) | Bolbitiaceae |
Chi (genus) | Pholiotina Fayod (1889) |
Loài điển hình | |
Pholiotina vexans[1] (P. D. Orton) Bon (1991) | |
Danh sách các loài | |
Pholiotina là một chi nấm trong họ Bolbitiaceae, thuộc bộ Agaricales. Chi nấm này được nhà nghiên cứu người Thụy Sĩ, Victor Fayod miêu tả khoa học lần đầu tiên vào năm 1889 với chú thích "những loài giống chi Conocybe và có màng mỏng".[2][3] Pholiotina sau đó được mở rộng và bao gồm cả những loài không có màng.[3]
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Họ nấm Bolbitiaceae
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Hausknecht A, Krisai-Greilhuber I (2007). “Infrageneric division of the genus Pholiotina – a classical approach”. Österreichische Zeitschrift für Pilzkunde. 16 (1). tr. 133–45.
- ^ Fayod VF. (1889). “Prodrome d'une histoire naturelle des Agaricinés”. Annales des Sciences Naturelles, Botanique. VII (bằng tiếng Pháp). 9. tr. 181–411 (see p. 359).
- ^ a b Tóth, Annamária; Hausknecht, Anton; Krisai-Greilhuber, Irmgard; Papp, Tamás; Vágvölgyi, Csaba Vágvölgyi; Nagy, László G. (2013). “Iteratively Refined Guide Trees Help Improving Alignment and Phylogenetic Inference in the Mushroom Family Bolbitiaceae”. PLOS ONE. 8 (2). doi:10.1371/0056143.