Photinia cucphuongensis

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Photinia cucphuongensis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Rosales
Họ (familia)Rosaceae
Chi (genus)Photinia
Loài (species)P. Cucphuongensis
Danh pháp hai phần
Photinia cucphuongensis
Nguyễn Tiến Hiệp & G.P Yakovlev (1980)

Photinia cucphuongensis[1] hay Dự Cúc Phương[2] hoặc Sến Cúc Phương[3] là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng,[4] do Nguyễn Tiến Hiệp và G.P Yakovlev mô tả lần đầu vào năm 1980. Đây là loài Photinia đặc hữu tại Việt Nam.[5]

Đặc điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Cây thân gỗ cao 4-7m, đường kính ngang ngực (dbh) 20-25 cm; vỏ màu xám đen, quả màu xanh xỉn, nụ màu đỏ sẫm, hoa màu trắng. Sống trên đá, sườn núi Vườn Quốc gia Cúc Phương ở độ cao 500m so với mực nước biển.[6]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Roskov, Y.; Kunze, T.; Orrell, T.; Abucay, L.; Paglinawan, L.; Culham, A.; Bailly, N.; Kirk, P.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Decock, W.; De Wever, A.; Didžiulis, V. (2019). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2019 Annual Checklist”. Species 2000: Naturalis, Leiden, the Netherlands. ISSN 2405-884X. TaxonID: 53504188. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2019.
  2. ^ Học liệu Đại học Nông Lâm về thực vật tại VQG Cúc Phương
  3. ^ Danh mục thực vật VQG Cúc Phương
  4. ^ Hassler M. (2019). World Plants: Synonymic Checklists of the Vascular Plants of the World (version Nov 2018). In: Species 2000 & ITIS Catalogue of Life, 2019 Annual Checklist (Roskov Y., Ower G., Orrell T., Nicolson D., Bailly N., Kirk P.M., Bourgoin T., DeWalt R.E., Decock W., Nieukerken E. van, Zarucchi J., Penev L., eds.). Digital resource at www.catalogueoflife.org/annual-checklist/2019. Species 2000: Naturalis, Leiden, the Netherlands. ISSN 2405-884X.
  5. ^ Nguyen Tien Hiep & G. P. Yakovlev (1980) , In: Bot. Zhurn., 65(9): 1351 (in error as 1251)
  6. ^ “Cuc Phuong Plant Atlas”. fm2.fieldmuseum.org. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2023.