Bước tới nội dung

Phyllopteryx

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Phyllopteryx
Phyllopteryx taeniolatus trên ,
Phyllopteryx dewysea dưới
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Syngnathiformes
Họ: Syngnathidae
Phân họ: Syngnathinae
Chi: Phyllopteryx
Swainson, 1839
Loài điển hình
Syngnathus foliatus
Shaw, 1804

Phyllopteryx là một chi cá nhỏ trong họ Syngnathidae. Chúng thường được gọi bằng tên thông dụng là hải long, tìm thấy được dọc theo ven biển phía tây và nam của Úc. Từ thế kỷ 19, loài hải long duy nhất được biết đến là Phyllopteryx taeniolatus. Mãi đến năm 2015, loài thứ hai trong chi là Phyllopteryx dewysea mới được mô tả lần đầu tiên.[1][2] Cả hai loài đều có quan hệ chặt chẽ với các thành viên khác của họ cá chìa vôi như hải long lá, cá chìa vôicá ngựa, mà tất cả đều mang đặc điểm con đực mang thai.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi này có hai loài được công nhận:[3]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Rare Ruby Seadragon uncovered in Western Australia”. Western Australian Museum. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  2. ^ Geggel, Laura (18 tháng 2 năm 2015). “Ruby-Red Sea Dragon Is Brand-New Species”. livescience.com. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2015.
  3. ^ Stiller, Josefin; Wilson, Nerida G.; Rouse, Greg W. (18 tháng 2 năm 2015). “A spectacular new species of seadragon (Syngnathidae)”. Royal Society Open Science. The Royal Society. 2 (2): 140458. Bibcode:2015RSOS....240458S. doi:10.1098/rsos.140458. PMC 4448810. PMID 26064603.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]