Platyceps collaris

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Platyceps collaris
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Serpentes
Phân thứ bộ (infraordo)Alethinophidia
Họ (familia)Colubridae
Chi (genus)Platyceps
Loài (species)P. collaris
Danh pháp hai phần
Platyceps collaris
(Müller, 1878)
Danh pháp đồng nghĩa

Platyceps collaris là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Müller mô tả khoa học đầu tiên năm 1878.[3] Đây là loài bản địa Trung Đông, môi trường sống tự nhiên của nó là thảm thực vật cây bụi kiểu Địa Trung Hải, vùng núi đá, đất canh tác, đồng cỏ, các đồn điền, và vườn nông thôn.

Miêu tả[sửa | sửa mã nguồn]

Loài rắn này có thân mảnh mai, đuôi dài, có tổng chiều dài 70 cm ở châu Âu nhưng dài đến 100 cm ở phía đông phạm vi của phân bố của loài này ở châu Á.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Wolfgang Böhme, Varol Tok, Ismail H. Ugurtas, Murat Sevinç, Pierre-André Crochet, Riyad Sadek, Yakup Kaska, Yusuf Kumlutaş, Aziz Avci, Roberto Sindaco (2009). Platyceps collaris. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2014.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2014.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ The Reptile Database. www.reptile-database.org.
  3. ^ Platyceps collaris. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]