Bước tới nội dung

Pleurodira

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Pleurodira
Thời điểm hóa thạch: Cuối kỷ Jurassic - Gần đây 163–present triệu năm trước đây
Rùa cổ dài phương Đông (Chelodina longicollis)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Testudines
Phân bộ (subordo)Pleurodira
Danh pháp đồng nghĩa[5]
  • Pleuroderes - Duméril and Bibron 1834:354[1]
  • Pleurodera - Lichtenstein 1856:2[2]
  • Pleurodera - Cope 1864:181[3]
  • Pleurodira - Cope 1865:186[4]

Pleurodira là một trong hai phân bộ còn sinh tồn của Bộ Rùa, phân bộ còn lại là Cryptodira (rùa cổ ẩn). Sự phân chia này thể hiện sự tiến hóa chuyên biệt rất sâu sắc giữa hai loại rùa rất khác nhau. Sự khác biệt về thể chất giữa chúng, mặc dù về mặt giải phẫu là mang tính nội bộ trong phân loại của bộ rùa nhưng dù sao đi chăng nữa chúng cũng rất có ý nghĩa về mặt động vật học một cách đáng kể.

Pleurodira được biết đến nhiều hơn với cái tên là rùa cổ bên (chúng có khả năng khép cổ một bên dưới mai và mở một bên mắt để quan sát) và cái tên Pleurodira được dịch theo nghĩa đen là cổ bên, trong khi Cryptodira được gọi là rùa cổ ẩn. Phân bộ rùa Pleurodira hiện bị giới hạn ở môi trường nước ngọt ở Nam bán cầu, phần lớn đến Úc, Nam MỹChâu Phi. Ở Pleurodira, hai họ rùa còn sống được đại diện là Chelidae, còn được gọi là rùa cổ bên Úc-Nam Mỹ và Pelomedusidae, còn được gọi là rùa cổ Châu Phi-Nam Mỹ.

Pleurodira được xác định theo cách thức mà chúng rút đầu vào mai rùa của chúng. Những con rùa này có cái cổ được uốn cong trong mặt phẳng chiều ngang, kéo đầu vào một khoảng trống phía trước một trong hai chân trước để nép đầu vào mai rùa. Phần nhô ra lớn hơn của mai rùa giúp bảo vệ cổ, phần còn lộ ra một phần sau khi rút lại. Các phương pháp uốn cổ khác nhau đòi hỏi giải phẫu hoàn toàn khác nhau của đốt sống cổ. Tất cả rùa còn tồn tại được nghiên cứu cho đến nay có tám đốt sống ở cổ, các đốt sống này hẹp về mặt cắt ngang. Ngược lại, trong phân bộ Cryptodira thì lại có xương cổ rộng và phẳng.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

[6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cope, Edward D. 1865. Third contribution to the herpetology of tropical America. Proceedings of the Academy of Natural Sciences of Philadelphia 17:185–198.
  • Turtle Taxonomy Working Group [van Dijk, P.P., Iverson, J.B., Shaffer, H.B., Bour, R., and Rhodin, A.G.J.]. 2012. Turtles of the world, 2012 update: annotated checklist of taxonomy, synonymy, distribution, and conservation status. Chelonian Research Monographs No. 5, pp. 000.243–000.328, doi:10.3854/crm.5.000.checklist.v5.2012, [1].
  • Duméril, André Marie Constant and Bibron, Gabriel. 1834. Erpétologie Générale ou Histoire Naturelle Complète des Reptiles. Tome Premier. Paris: Roret, 439 pp.
  • Lichtenstein, Heinrich. 1856. Nomenclator reptilium et amphibiorum Musei Zoologici Berolinensis. Namenverzeichniss der in der zoologischen Sammlung der Königlichen Universität zu Berlin ausgestellten Arten von Reptilien und Amphibien nach ihren Ordnungen, Familien und Gattungen. Berlin: Königlichen Akademie der Wissenschaften, 48 pp.
  • Cope, Edward D. 1864. On the limits and relations of the Raniformes. Proceedings of the Academy of Natural Sciences of Philadelphia 16:181–183.
  • Pritchard, P. C. H. and Trebbau, P. 1984. Turtles of Venezuela. SSAR Contributions to Herpetology No. 2. 403pp.
  • Gaffney, E. S., Tong, H. & Meylan, P. A. 2006. Evolution of the side-necked turtles: the families Bothremydidae, Euraxemydidae, and Araripemydidae. Bulletin of the American Museum of Natural History 300, 1-700.
  • Adán Pérez-García, A new turtle confirms the presence of Bothremydidae (Pleurodira) in the Cenozoic of Europe and expands the biostratigraphic range of Foxemydina, The Science of Nature August 2016, 103:50 First online: ngày 4 tháng 6 năm 2016

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Duméril, C.; Baird, Spencer Fullerton; Bibron, Gabriel; Duméril, Auguste Henri André (1834). “Erpétologie générale, ou, Histoire naturelle complète des reptiles / Par A.M.C. Duméril et par G. Bibron”. doi:10.5962/bhl.title.45973. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  2. ^ Lichtenstein, Heinrich. (1856). “Nomenclator reptilium et amphibiorum musei zoologici Berolinensis: Namenverzeichnis der in der zoologischen Sammlung der Koeniglichen Universität zu Berlin aufgestellten Arten von Reptilien und Amphibien nach ihren Ordnungen, Familien und Gattungen / (Mit Vorrede von H. Lichtenstein)”. doi:10.5962/bhl.title.45245. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  3. ^ Cope, E. D. (1864). “On the Limits and Relations of the Raniformes”. Proceedings of the Academy of Natural Sciences of Philadelphia. 16 (4): 181–183. JSTOR 4623931.
  4. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên cope1865
  5. ^ Van Dijk, Peter Paul; Iverson, John; Shaffer, H. Bradley; Bour, Roger; Rhodin, Anders (2012). “Turtles of the World, 2012 Update: Annotated Checklist of Taxonomy, Synonymy, Distribution, and Conservation Status”. Conservation Biology of Freshwater Turtles and Tortoises. doi:10.3854/crm.5.000.checklist.v5.2012. ISBN 978-0965354097.
  6. ^ “The Paleobiology Database”. Paleodb.org. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.