Polistes brunetus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Polistes
Phần đầu Polistes brunetus cái.
2 và 5: Hai bên phần đầu trước  • 4. Phần bên của đầu
3: Đỉnh đầu  • 6. Lưng  • 7: Thùy sau cánh trái.
8: Metasoma đốt 1 và 2 • 9: Metasoma đốt 2 đến 6
Kích thước 1 mm
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Hymenoptera
Phân bộ (subordo)Apocrita
Họ (familia)Vespidae
Phân họ (subfamilia)Polistinae
Tông (tribus)Polistini
Lepeletier, 1836
Chi (genus)Polistes
Phân chi (subgenus)Polistella
Loài (species)P. pachypus
Danh pháp hai phần
Polistes brunetus
Lien Thi Phuong Nguyen (IEBR), Jun-ichi Kojima (IU) 2014

Polistes brunetus là một loài tò vò thuộc bộ Cánh màng, phân bộ Eo nhỏ, họ Vespidae, chi Polistes được phát hiện tại vùng đông bắc Việt Nam và công bố loài mới năm 2014.

Phát hiện và đặt tên[sửa | sửa mã nguồn]

Tên định danh loài brunetus lấy từ một tính từ trong tiếng Latinh chỉ màu nâu của loài này.

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Mẫu vật Polistes brunetus có chiều dài cơ thể 15-16,5 mm ở cá thể cái và 13,5-15,5 mm ở cá thể đực. Chiều dài cánh con cái 16–17 mm và con đực 15,5-16,5 mm.

Phân bổ[sửa | sửa mã nguồn]

Mẫu vật hiện chỉ được quan sát thấy ở các tỉnh: Bắc Kạn (huyện Na Rì), Hà Giang, Lạng Sơn, Bắc Giang, Hải Phòng (vườn quốc gia Cát Bà), Phú Thọ, Hòa Bình, Ninh Bình (vườn quốc gia Cúc Phương), Thanh Hóa, Nghệ An, Thừa Thiên Huế (vườn quốc gia Bạch Mã).

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]