Pomacentrus azuremaculatus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Pomacentrus azuremaculatus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Ovalentaria
Họ (familia)Pomacentridae
Chi (genus)Pomacentrus
Loài (species)P. azuremaculatus
Danh pháp hai phần
Pomacentrus azuremaculatus
Allen, 1991

Pomacentrus azuremaculatus là một loài cá biển thuộc chi Pomacentrus trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1991.

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh azuremaculatus được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Latinh: azure ("xanh dương") và maculatus ("lốm đốm"), hàm ý đề cập đến các chấm màu xanh óng nổi bật trên đầu và phía trước của lưng ở loài cá này.[1]

Phạm vi phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

P. azuremaculatus được ghi nhận ở vùng biển ngoài khơi tỉnh Phuketquần đảo Similan (Thái Lan), cũng như tại quần đảo Seribu (Indonesia).[2] P. azuremaculatus sống tập trung gần những rạn san hô viền bờ ở độ sâu khoảng từ 5 đến 30 m.[3]

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài lớn nhất được ghi nhận ở P. azuremaculatus là 12 cm.[3]

Số gai ở vây lưng: 13; Số tia vây ở vây lưng: 14–15; Số gai ở vây hậu môn: 2; Số tia vây ở vây hậu môn: 14–15; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5.[3]

Sinh thái học[sửa | sửa mã nguồn]

Thức ăn của P. azuremaculatus bao gồm tảo và các loài động vật phù du. Cá đực có tập tính bảo vệ và chăm sóc trứng.[3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Scharpf, Christopher; Lazara, Kenneth J. (2021). “Series Ovalentaria (Incertae sedis): Family Pomacentridae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2021.[liên kết hỏng]
  2. ^ Paolo Parenti (2021). “An annotated checklist of damselfishes, Family Pomacentridae Bonaparte, 1831” (PDF). Journal of Animal Diversity. 3 (1): 37–109.
  3. ^ a b c d Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Pomacentrus azuremaculatus trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2023.