Prakhon Chai (huyện)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Prakhon Chai
ประโคนชัย
Số liệu thống kê
Tỉnh: Buriram
Văn phòng huyện: Prakhon Chai
14°36′24″B 103°7′18″Đ / 14,60667°B 103,12167°Đ / 14.60667; 103.12167
Diện tích: 890.121 km²
Dân số: 132.141 (2005)
Mật độ dân số: 147,3 người/km²
Mã địa lý: 3107
Mã bưu chính: 31140
Bản đồ
Bản đồ Buriram, Thái Lan với Prakhon Chai

Prakhon Chai (tiếng Thái: ประโคนชัย) là một huyện (‘‘amphoe’’) ở phía nam của tỉnh Buriram, đông bắc Thái Lan.

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh (từ phía nam theo chiều kim đồng hồ) là Ban Kruat, Lahan Sai, Chaloem Phra Kiat, Nang Rong, Mueang Buriram, Phlapphla Chai của tỉnh Buriram và Prasat của tỉnh Surin.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này đã được đổi tên từ Talung (ตะลุง) sang Prakhon Chai năm 1939.[1]

Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 16 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia thành 199 làng (muban). Prakhon Chai là một thị trấn (thesaban tambon) nằm trên một phần của tambon Prakhon Chai. Có 16 tổ chức hành chính tambon (TAO).

Số TT Tên Tên tiếng Thái Số làng Dân số
1. Prakhon Chai ประโคนชัย 30 18.127
2. Salaeng Thon แสลงโทน 7 5.887
3. Ban Sai บ้านไทร 12 9.473
5. Lawia ละเวี้ย 13 9.789
6. Chorakhe Mak จรเข้มาก 18 11.519
7. Pang Ku ปังกู 14 9.938
8. Khok Yang โคกย่าง 9 4.371
10. Khok Ma โคกม้า 10 7.226
13. Phaisan ไพศาล 16 11.575
14. Tako Taphi ตะโกตาพิ 11 7.047
15. Khao Khok เขาคอก 15 9.797
16. Nong Bon หนองบอน 11 7.778
18. Khok Makham โคกมะขาม 7 4.182
19. Khok Tum โคกตูม 10 5.728
20. Prathat Bu ประทัดบุ 8 4.082
21. Si Liam สี่เหลี่ยม 8 5.622

Các con số mất là các tambo nay thuộc huyệnPhlapphla Chai.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “พระราชกฤษฎีกาเปลี่ยนนามอำเภอ กิ่งอำเภอ และตำบลบางแห่ง พุทธศักราช ๒๔๘๒” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 56 (0 ก): 354–364. ngày 17 tháng 4 năm 1939. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2008.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]