Praseodymi(III) oxychloride

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Praseodymi(III) oxychloride
Nhận dạng
Thuộc tính
Công thức phân tửPrOCl
Khối lượng mol192,3591 g/mol
Bề ngoàitinh thể màu lục nhạt[1]
Khối lượng riêng5,722 g/cm³[1]
Điểm nóng chảy 440–665 °C (713–938 K; 824–1.229 °F) (phân hủy)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướckhông tan
Các nguy hiểm
Các hợp chất liên quan
Hợp chất liên quanNeodymi(III) oxychloride
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Praseodymi(III) oxychloride là một hợp chất vô cơ, một muối oxyhalogenua của praseodymiaxit clohydric với công thức PrOCl. Muối này có màu lục nhạt, không tan trong nước.[1]

Điều chế[sửa | sửa mã nguồn]

Sự phân hủy tinh thể ngậm nước của praseodymi(III) chloride khi đun nóng sẽ tạo ra muối:

Cũng có thể phân hủy muối PrCl3 khan ở 800 ℃ để thu được muối.[1]

Tính chất vật lý[sửa | sửa mã nguồn]

Praseodymi(III) oxychloride tạo thành tinh thể của hệ tinh thể bốn phương, nhóm không gian P 4/nmm, các hằng số mạng a = 0,4054 nm, c = 0,6786 nm, Z = 2, cấu trúc giống PbFCl.

Tính chất hóa học[sửa | sửa mã nguồn]

Muối bị phân hủy khi đun nóng trong không khí ở nhiệt độ 440–665 ℃.[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d Standard X-ray Diffraction Powder Patterns: Data for 43 substances (Howard E. Swanson; National Bureau of Standards, 1960 - 64 trang), trang 47–48. Truy cập 3 tháng 1 năm 2021.
  2. ^ H.C. Yang, H.C. Eun, Y.Z. Cho, H.S. Lee, I.T. Kim. Kinetic analysis of dechlorination and oxidation of PrOCl by using a non-isothermal TG method // Thermochimica Acta. — 2009. — Т. 484, № 1–2. — tr. 77–81. — doi:10.1016/j.tca.2008.11.012.