Praseodymi(III) selenat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Praseodymi(III) selenat
Tên khácPraseodymi(III) selenat(VI)
Nhận dạng
Thuộc tính
Công thức phân tửPr2(SeO4)3
Khối lượng mol710,6868 g/mol (khan)
782,74792 g/mol (4 nước)
800,7632 g/mol (5 nước)
836,79376 g/mol (7 nước)
854,80904 g/mol (8 nước)
926,87016 g/mol (12 nước)
Bề ngoàitinh thể lục nhạt (7 nước)[1]
Khối lượng riêng4,3 g/cm³ (khan)
3,85 g/cm³ (4 nước)[2]
3,094 g/cm³ (8 nước)
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nước36 g/100 mL (0 ℃)
3 g/100 mL (92 ℃)
Các nguy hiểm
Các hợp chất liên quan
Anion khácPraseodymi(III) sunfat
Cation khácXeri(III) selenat
Neodymi(III) selenat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Praseodymi(III) selenat là một hợp chất vô cơ, là muối của praseodymiaxit selenic có công thức Pr2(SeO4)3 – tinh thể màu lục khi ngậm nước.

Điều chế[sửa | sửa mã nguồn]

Hòa tan praseodymi(III) oxit trong dung dịch axit selenic sẽ tạo ra muối:[3]

Tính chất vật lý[sửa | sửa mã nguồn]

Praseodymi(III) selenat tạo thành các tinh thể màu lục khi ngậm nước.

Nó hòa tan trong nước.

Nó tạo thành các tinh thể ngậm nước Pr2(SeO4)3·nH2O, trong đó n = 4, 5, 7, 8 và 12. Trong quá trình kết tinh từ dung dịch lạnh, octahydrat được tạo thành, từ dung dịch nóng sẽ tạo pentahydrat.

Tính chất hóa học[sửa | sửa mã nguồn]

Với kali selenat và nhiều muối selenat khác, nó tạo thành muối kép như Pr2(SeO4)3·nK2SeO4·4H2O (n = 1 và 3).

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Sc, Y, La-Lu Rare Earth Elements: C 9 Compounds with Se (Springer Science & Business Media, 11 thg 11, 2013 - 529 trang), trang 455. Truy cập 17 tháng 3 năm 2021.
  2. ^ Handbook… (Pierre Villars, Karin Cenzual, Roman Gladyshevskii; Walter de Gruyter GmbH & Co KG, 18 thg 12, 2013 - 1729 trang), trang 1105. Truy cập 17 tháng 3 năm 2021.
  3. ^ J. Newton Friend. 352. The solubility of praseodymium selenate in water // J. Chem. Soc.. — 1932. — tr. 2410-2413. — doi:10.1039/JR9320002410.