Primulina hiepii

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Primulina hiepii
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Lamiales
Họ (familia)Gesneriaceae
Chi (genus)Primulina
Loài (species)P. hiepii
Danh pháp hai phần
Primulina hiepii
(Kiew) Mich.Möller & A.Weber, 2000
Danh pháp đồng nghĩa
Chirita hiepii Kiew, 2000

Primulina hiepii là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có ở Quảng Ninh (Việt Nam) và được Ruth Kiew mô tả khoa học đầu tiên năm 2000 dưới danh pháp Chirita hiepii.[1] Năm 2011, Mich.Möller & A.Weber chuyển nó sang chi Primulina.[2]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ The Plant List (2012). Chirita hiepii. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2016.
  2. ^ Weber, A.; Middleton, D.J.; Forrest, A.; Kiew, R.; Lim, C.L.; Rafidah, A.R.; Sontag, S.; Triboun, P.; Wei, Y.-G.; Yao, T.L.; Möller, M. (2011). “Molecular systematics and remodelling of Chirita and associated genera (Gesneriaceae)”. Taxon. 60 (3): 767–790.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]