Prometi(III) bromide

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Prometi(III) bromua)
Prometi(III) bromide
Tên khácPrometi tribromide
Nhận dạng
Số CAS14325-78-1
Thuộc tính
Công thức phân tửPmBr3
Khối lượng mol384,624 g/mol
Bề ngoàitinh thể đỏ[1]
Khối lượng riêng5,45 g/cm³[2]
Điểm nóng chảy 660 °C (933 K; 1.220 °F)[3]
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nước157,7 g/100 mL (30 ℃)[4]
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhphóng xạ
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Prometi(III) bromide là một hợp chất hóa học được tạo thành từ hai nguyên tố prometibrom. Nó có công thức PmBr3 và là muối của ion bromide.

Điều chế[sửa | sửa mã nguồn]

Prometi(III) bromide được điều chế từ prometi(III) oxit (Pm2O3) và đun nóng chất trong luồng HBr khô.[5]

Thuộc tính[sửa | sửa mã nguồn]

Tinh thể prometi(III) bromide khan là một muối có tinh thể màu đỏ với điểm nóng chảy là 660 ℃. Nó kết tinh trong hệ tinh thể trực thoi PuBr3 với các hằng số mạng a = 1265 pm, b = 408 pm và c = 912 pm với bốn đơn vị công thức trên mỗi ô đơn vị và do đó mật độ tính toán là 5,45 g/cm³.

An toàn[sửa | sửa mã nguồn]

PmBr3 có tính phóng xạ, do đó khi sử dụng chất này cũng như các hợp chất chứa prometi khác phải hết sức thận trọng.

Đọc thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Fritz Weigel: Hóa học của Promethium, trong: Schwier. Hóa. Nghiên cứu, 1969, 12 (4), tr. 539-621 (doi:10.1007/BFb0051097).
  • James E. Huheey: Hóa vô cơ, 1. Phiên bản, de Gruyter, Berlin 1988, ISBN 3-11-008163-6, tr. 873-900.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ CRC Handbook of Chemistry and Physics, 97th Edition - trang 4-81 ([1]). Truy cập 18 tháng 3 năm 2020.
  2. ^ Handbook of Inorganic Chemicals-19 – [2].
  3. ^ A. F. Holleman, E. Wiberg, N. Wiberg: Lehrbuch der Anorganischen Chemie. 102. Auflage. Walter de Gruyter, Berlin 2007, ISBN 978-3-11-017770-1, tr. 1942.
  4. ^ Solubility_Table_Zh.PDF_version.pdf
  5. ^ Gmelins Handbuch der anorganischen Chemie, System Nr. 39, Teil C 6, tr. 61–62.