Pseudanthias cichlops

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Pseudanthias cichlops
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Serranidae
Phân họ (subfamilia)Anthiadinae
Chi (genus)Pseudanthias
Loài (species)P. cichlops
Danh pháp hai phần
Pseudanthias cichlops
(Bleeker, 1853)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Serranus cichlops Bleeker, 1853

Pseudanthias cichlops là một loài cá biển thuộc chi Pseudanthias trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853.

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh cichlops được đặt theo tên của chi Cichlops (=Labracinus, một chi cá đạm bì) do loài cá này được Pieter Bleeker cho là “hơi giống” với chi đó về mặt hình thái.[2]

Phạm vi phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

Từ bờ nam Nhật Bản, P. cichlops được phân bố trải dài về phía nam đến PhilippinesNouvelle-Calédonie, xa hơn ở phía tây đến đảo Sumatra (Indonesia).[3]

P. cichlops được tìm thấy trên các rạn san hô ở độ sâu khoảng từ 20 đến 40 m, nơi có nền đáy mềm (bùn cát).[4]

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở P. cichlops là 9,5 cm. Cá cái có một đốm màu cam/đỏ trên lưng, ngay giữa các gai vây lưng. Đốm này có thể lan rộng hơn ở cá đực trưởng thành. Ở nhiều con đực, đốm này được thay bằng một sọc vàng và có thể kéo dài đến chóp vây đuôi.[4]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Sadovy, Y. J. (2010). Pseudanthias cichlops. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2010: e.T154945A115254929. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-4.RLTS.T154945A115254929.en. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2022.
  2. ^ Christopher Scharpf (2022). “Order Perciformes: Suborder Serranoidei: Family Serranidae (part 1)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2022.
  3. ^ Parenti, Paolo; Randall, John E. (2020). “An annotated checklist of the fishes of the family Serranidae of the world with description of two new related families of fishes”. FishTaxa. 15: 1–170. ISSN 2458-942X.
  4. ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Pseudanthias cichlops trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2023.