Bước tới nội dung

Pterois andover

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Pterois andover
Mẫu định danh (cá cái)
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Scorpaeniformes
Họ: Scorpaenidae
Chi: Pterois
Loài:
P. andover
Danh pháp hai phần
Pterois andover
Allen & Erdmann, 2008

Pterois andover là một loài cá biển thuộc chi Pterois trong họ Cá mù làn. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2008.

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh andover được đặt theo tên gọi của tập đoàn Andover, một công ty xây dựng và quản lý các hoạt động liên quan đến biển và đại dương, do chủ tịch Sinducajana Sulistyo là người đã đấu giá thành công để bảo tồn loài cá này.[1]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

P. andover hiện chỉ được biết đến ở cụm đảo phía đông Indonesia (Halmahera, phía bắc SulawesiFlores, Indonesia[2]) và một phần Papua New Guinea (tỉnh Milne Bay và đảo New Ireland).[3]

P. andover sống trên/gần các rạn san hô được bao quanh bởi nền đáy mềm (cát bùn), độ sâu đến ít nhất là 70 m.[4]

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở P. andover là 23 cm.[4]

Số gai vây lưng: 13; Số tia vây lưng: 11; Số gai vây hậu môn: 3; Số tia vây hậu môn: 7; Số gai vây bụng: 1; Số tia vây bụng: 5; Số tia vây ngực: 12–14.[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Christopher Scharpf biên tập (2024). “Order Perciformes (part 9): Family Scorpaenidae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  2. ^ a b Allen, Gerald R.; Erdmann, Mark V. (2008). Pterois andover a new species of scorpionfish (Pisces: Scorpaenidae) from Indonesia and Papua New Guinea” (PDF). aqua, International Journal of Ichthyology. 13 (3–4): 127–138.
  3. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). Pterois andover. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2024.
  4. ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Pterois andover trên FishBase. Phiên bản tháng 2 năm 2024.