Pungso

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Pungsŏ
풍서군
—  Huyện  —
Chuyển tự Tiếng Triều Tiên
 • Chosŏn'gŭl
 • Hancha西
 • McCune-ReischauerP'ungsŏ-gun
 • Romaja quốc ngữPungseo-gun
Bản đồ tỉnh Ryanggang hiển thị vị trí của Pungso
Bản đồ tỉnh Ryanggang hiển thị vị trí của Pungso
Pungsŏ trên bản đồ Thế giới
Pungsŏ
Pungsŏ
HuyệnBắc Triều Tiên
TỉnhRyanggang
Phân cấp hành chính1 ŭp, 3 lao động giả khu, 17 ri
Diện tích
 • Tổng cộng1.812 km2 (700 mi2)
Dân số (2008)
 • Tổng cộng44.112[1]
 • Mật độ24/km2 (60/mi2)

Pungso là một kun, hay huyện, ở tỉnh Ryanggang, Bắc Triều Tiên. Huyện được lập sau khi phân chia Triều Tiên từ các khu vực của PungsanKapsan. Các sông chính ở đây là HochonNunggwi (능귀강)..

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Nằm trên đỉnh phía nam của Cao nguyên Kaema, P'ungsŏ có nhiều núi. Nhìn chung, các núi cao hơn ở phía Tây Bắc và thấp hơn về phía Đông Nam. Chúng bao gồm dãy Puksubaek; điểm cao nhất là núi Puksubaeksan. Các sông chính là Hŏch'ŏnNŭnggwi (능귀강). Hồ P'ungsŏ, Hồ P'ungsŏ, một hồ chứa nhân tạo, nằm ở giữa huyện. Khoảng 91% diện tích của P'ungsŏ được bao phủ bởi đất rừng.

Phân cấp hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện P'ungsŏ được chia thành 1 ŭp (thị trấn), 3 rodongjagu (lao động giả khu) và 17 ri (làng):

  • P'ungsŏ-ŭp (풍서읍/豊西邑)
  • Happ'o-rodongjagu (합포로동자구/合浦勞動者區)
  • Sŏch'ang-rodongjagu (서창로동자구/西昌勞動者區)
  • Yaksu-rodongjagu (약수로동자구/藥水勞動者區)
  • Hwaŭl-li (회은리/會隱里)
  • Kwanhŭng-ri (관흥리/館興里)
  • Kwibong-ri (귀복리/貴福里)
  • Muha-ri (무하리/舞下里)
  • Munjo-ri (문조리/文藻里)
  • Naep'o-ri (내포리/內浦里)
  • Rimsŏ-ri (림서리/林西里)
  • Rohŭng-ri (로흥리/櫓興里)
  • Ryongmul-li (룡문리/龍門里)
  • Sang-ri (상리/上里)
  • Sinch'ang-ri (신창리/新昌里)
  • Sindŏng-ri (신덕리/新德里)
  • Sinmyŏng-ri (신명리/新明里)
  • Sŏg'u-ri (석우리/石禹里)
  • Soksil-li (속신리/俗新里)
  • Up'o-ri (우포리/隅浦里)
  • Yusangha-ri (유상하리/楡上下里)

Kinh tế[sửa | sửa mã nguồn]

Khai thác gỗ là ngành công nghiệp chính của P'ungsŏ. Nông nghiệp có ít do địa hình hiểm trở. Tuy nhiên, một số lượng ngô, khoai tây và lúa mì được sản xuất trên các trang trại ruộng khô; vật nuôi cũng được nâng lên. Huyện được biết đến với việc sản xuất dương xỉ bện. Huyện là nơi có trữ lượng vàng, chìkẽm.

Giao thông[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện được phục vụ bằng đường bộ, nhưng không có đường sắt. Sông Nŭnggwihồ P'ungsŏ được sử dụng để vận chuyển gỗ thô xuống hạ lưu.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ [1] Lưu trữ 2010-03-31 tại Wayback Machine Điều tra dân số 2008

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]