Pyroxferroit

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Pyroxferroit
Pyroxferroit
Thông tin chung
Thể loạiSilicat mạch
Công thức hóa học(Fe2+,Ca)SiO3
Phân loại Strunz09.DO.05
Hệ tinh thểba nghiêng, nhóm không gian P1 hoặc P1; a = 0.66213 nm, b = 0.75506 nm, c = 1.73806 nm, α = 114.267°, β = 82.684°, γ = 94.756°, Z = 14
Nhận dạng
MàuYellow
Cát khaitốt trên (010), kém trên (001)
Độ cứng Mohs4,5–5,5
Ánhthủy tinh
Màu vết vạchtrắng
Tỷ trọng riêng3,68–3,76 g/cm³ (đo)
Thuộc tính quanghai trục (+)
Chiết suấtnα = 1.748–1.756
nβ = 1.750–1.758
nγ = 1.767–1.768
Đa sắcmờ nhạt; vàng nhạt đến vàng cam
Góc 2V34–40°
Tham chiếu[1][2][3][4]

Pyroxferroit (Fe2+,Ca)SiO3 là một loại khoáng vật silicat mạch. Thành phần chính của nó gồm sắt, silicoxy, còn các tỉ lệ nhỏ hơn gồm calci và nhiều kim loại khác.[1] Cùng với armalcolittranquillityit, nó là một trong ba khoáng vật được tìm thấy khi khám phá Mặt Trăng. Sau đó, nó được tìm thấy trong các thiên thạch Mặt TrăngSao Hỏa cũng như trong vỏ của Trái Đất. Pyroxferroit có thể cũng được tạo ra bằng cách ủ clinopyroxen tổng hợp ở nhiệt độ và áp suất cao. Khoáng vật này ở trạng thái kích thích và phân hủy từ từ ở nhiệt độ phòng, nhưng quá trình này có thể kéo dài hàng tỉ năm.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Pyroxferroite” (PDF). Handbook of Mineralogy. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2009.
  2. ^ “Pyroxferroite”. Mindat.org. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2010.
  3. ^ “Pyroxferroite”. Webmineral. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2010.
  4. ^ Chao, E. C. T. (1970). “Pyrox-ferrite, a new calcium-bearing iron silicate from Tranquillity Base”. Geochimica et Cosmochimica Acta Supplement, Volume 1. Proceedings of the Apollo 11 Lunar Science Conference held 5–8 January, 1970 in Houston, TX. Pergammon Press. 1: Mineralogy and Petrology: 65. Bibcode:1970GeCAS...1...65C.