Quinupramine
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Dược đồ sử dụng | Oral |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý |
|
Dữ liệu dược động học | |
Chu kỳ bán rã sinh học | 33 hours |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ECHA InfoCard | 100.046.149 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C21H24N2 |
Khối lượng phân tử | 304.43 g/mol |
Quinupramine (tên thương hiệu Kevopril, Kinupril, Adeprim, Quinuprine) là thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCA) được sử dụng ở châu Âu để điều trị trầm cảm.[1][2]
Dược, quinupramine hoạt động in vitro như một chất đối kháng thụ thể acetylcholine muscarinic mạnh (anticholinergic) và H 1 thụ thể đối kháng (kháng histamin), đối kháng thụ thể 5-HT 2 trung bình, và serotonin yếu và chất ức chế tái hấp thu norepinephrine.[3] Nó có ái lực không đáng kể đối với thụ thể α 1 -adrenergic, alpha 2 -adrenergic, β-adrenergic, hay D <sub id="mwKA">2</sub>.[3]
Trên lâm sàng, quinupramine được báo cáo là kích thích tương tự imipramine, desipramine và demexiptiline.[4] Có thể suy ra rằng các chất chuyển hóa in vivo của nó có thể có tác dụng mạnh hơn đối với sự tái hấp thu của norepinephrine và/hoặc serotonin so với chính quinupramine.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Swiss Pharmaceutical Society (2000). Index Nominum 2000: International Drug Directory (Book with CD-ROM). Boca Raton: Medpharm Scientific Publishers. tr. 908. ISBN 3-88763-075-0.
- ^ José Miguel Vela; Helmut Buschmann; Jörg Holenz; Antonio Párraga; Antoni Torrens (2007). Antidepressants, Antipsychotics, Anxiolytics: From Chemistry and Pharmacology to Clinical Application. Weinheim: Wiley-VCH. tr. 248. ISBN 978-3-527-31058-6.[liên kết hỏng]
- ^ a b Sakamoto H, Yokoyama N, Kohno S, Ohata K (tháng 12 năm 1984). “Receptor binding profile of quinupramine, a new tricyclic antidepressant”. Japanese Journal of Pharmacology. 36 (4): 455–60. doi:10.1254/jjp.36.455. PMID 6098759.
- ^ Kent, Angela; M. Billiard (2003). Sleep: physiology, investigations, and medicine. New York: Kluwer Academic/Plenum. tr. 233. ISBN 0-306-47406-9.