Qurfays

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Qurfays
قرفيص
Qorfeis
—  Village  —
Qurfays trên bản đồ Syria
Qurfays
Qurfays
Country Syria
GovernorateLatakia Governorate
DistrictJableh District
NahiyahAl-Qutailibiyah
Dân số (2004)[1]
 • Tổng cộng799
Múi giờEET (UTC+2)
 • Mùa hè (DST)EEST (UTC+3)

Qurfays (tiếng Ả Rập: قرفيص‎, cũng đánh vần Qurfeis hoặc Korfeis) là một ngôi làng ở phía tây bắc Syria, một phần hành chính của quận Jableh ở thủ đô Latakia, nằm ở phía nam Latakia. Các địa phương lân cận bao gồm Arab al-Mulk ở phía tây, Jableh ở phía tây bắc, al-Aqibah và al-Qutailibiyah ở phía đông bắc, Sarabion và Dweir Baabda ở phía đông nam. Theo Cục Thống kê Trung ương Syria, Qurfays có dân số 5.566 người trong cuộc điều tra dân số năm 2004.[1] Cư dân của nó chủ yếu là Alawites và là một trong những trung tâm của gia đình Douba lớn. Ali Douba, cựu Giám đốc Tình báo Quân sự lâu năm.[2]

Thành phố Qurfays được thành lập vào năm 1979 để điều hành các vấn đề địa phương của làng cũng như al-Barazin, al-Zahra, Bishnana và Mahwarta gần đó. Có khoảng 7.000 người sống trong đô thị mà thị trưởng năm 2008 là Abdullah Ehsan.[3]

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Qurfays từng là ngôi làng pháo đài nhỏ dưới quyền của pháo đài Hiệp sĩ bệnh viện Margat vào thế kỷ 13 và được gọi là Corveis.[4] Năm 1271 các Mamluk sultan Baybars I đánh bại Crusaders trong dãy núi ven biển của Syria và buộc phải sơ tán Hospitaller Qurfays, trong số những pháo đài khác.[5] Tuy nhiên, trước khi họ rút lui, họ đã phá hủy Qurfays và Balda gần đó.[5][6] Trong hiệp ước 1281 giữa Mamluk sultan Qalawun và vua Crusader Bohemond IV của Antioch, Qurfays là một trong số nhiều pháo đài chính thức được trao cho Mamluks.[7]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b General Census of Population and Housing 2004 Lưu trữ 2019-12-15 tại Wayback Machine. Syria Central Bureau of Statistics (CBS). Latakia Governorate. (tiếng Ả Rập)
  2. ^ Batatu, 1992, p. 240.
  3. ^ Khatib, Sharaf.Municipality Qrfais and Wide Range of Services and Suffering from Lack of Central Lines for Sanitation Lưu trữ 2012-07-30 tại Archive.today. Unity Foundation for Press, Printing and Publishing. 2008-09-14.
  4. ^ Riley-Smith, 2012, p. 91.
  5. ^ a b Riley-Smith, 2012, p. 211.
  6. ^ Bronstein, 2005, p. 44.
  7. ^ Holt, 1995, p. 63.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Batatu, Hanna (1999). Syria's Peasantry, the Descendants of Its Lesser Rural Notables, and Their Politics. Princeton University Press. ISBN 0691002541.
  • Bronstein, Judith (2005). The Hospitallers And The Holy Land: Financing The Latin East, 1187-1274. Boydell Press. ISBN 1843831317.
  • Holt, Peter Malcolm (1995). Early Mamluk Diplomacy, 1260-1290: Treaties of Baybars and Qalāwūn with Christian Rulers. BRILL. tr. 149–150. ISBN 9004102469.
  • Riley-Smith, Jonathan (2012). The Knights Hospitaller in the Levant, C.1070-1309. Palgrave Macmillan. ISBN 0230290833.