Radar khẩu độ tổng hợp giao thoa kế
Giao diện
Bài viết này cần thêm liên kết tới các bài bách khoa khác để trở thành một phần của bách khoa toàn thư trực tuyến Wikipedia. (tháng 7 năm 2018) |
Ra đa khẩu độ tổng hợp giao thoa (tiếng Anh: interferometric synthetic aperture radar, viết tắt InSAR hay IfSAR) là một kỹ thuật radar được sử dụng trong đo đạc và viễn thám. Phương pháp trắc địa này sử dụng hai hoặc nhiều ra đa khẩu độ (SAR) hình ảnh tổng hợp để tạo ra bản đồ biến dạng bề mặt hoặc độ cao kỹ thuật số, sử dụng sự khác biệt trong các giai đoạn của sóng trở lại với vệ tinh [1][2][3] hoặc máy bay.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Massonnet, D.; Feigl, K. L. (1998), “Radar interferometry and its application to changes in the earth's surface”, Rev. Geophys., 36 (4), tr. 441–500, Bibcode:1998RvGeo..36..441M, doi:10.1029/97RG03139
- ^ Burgmann, R.; Rosen, P.A.; Fielding, E.J. (2000), “Synthetic aperture radar interferometry to measure Earth's surface topography and its deformation”, Annual Review of Earth and Planetary Sciences, 28, tr. 169–209, Bibcode:2000AREPS..28..169B, doi:10.1146/annurev.earth.28.1.169
- ^ Hanssen, Ramon F. (2001), Radar Interferometry: Data Interpretation and Error Analysis, Kluwer Academic, ISBN 9780792369455
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- InSAR, a tool for measuring Earth's surface deformation Matthew E. Pritchard
- USGS InSAR factsheet Lưu trữ 2009-06-25 tại Wayback Machine
- InSAR Principles, ESA publication, TM19, February 2007.
- B. Kampes, Radar Interferometry – Persistent Scatterer Technique, Kluwer Academic Publishers, Dordrecht, The Netherlands, 2006. ISBN 978-1-4020-4576-9
- InSAR Frequently Asked Questions