Riccordia bracei

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Riccordia bracei
CITES Phụ lục II (CITES)[2]
Phân loại khoa học edit
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Aves
nhánh: Strisores
Bộ: Apodiformes
Họ: Trochilidae
Chi: Riccordia
Loài:
R. bracei
Danh pháp hai phần
Riccordia bracei
(Lawrence, 1877)

Riccordia bracei là một loài chim đã tuyệt chủng trong họ Trochilidae.[3] Đây là loài đặc hữu của hòn đảo chính của Bahamas, New Providence.

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Kích thước của loài chim này là 9,5 cm, chiều dài cánh 11,4 cm và chiều dài đuôi 2,7 cm. Mỏ đen hơi cong và nhọn hình nón. Bàn chân màu đen. Mặt sau có màu xanh lục đồng với ánh vàng lấp lánh. Phần đầu có màu tương tự như phần lưng, không có lớp bóng vàng. Ngay sau mắt là một đốm trắng.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Birdlife International (2022). Riccordia bracei. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2022: e.T22687333A208112544. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2022.
  2. ^ “Appendices | CITES”. cites.org. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
  3. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Sullivan, B.L.; Wood, C. L.; Roberson, D. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]