Rissoina angeli
Rissoina angeli | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Mollusca |
Lớp (class) | Gastropoda |
Liên họ (superfamilia) | Rissooidea |
(không phân hạng) | nhánh Caenogastropoda nhánh Hypsogastropoda nhánh Littorinimorpha |
Họ (familia) | Rissoidae |
Phân họ (subfamilia) | Rissoininae |
Chi (genus) | Rissoina |
Loài (species) | R. angeli |
Danh pháp hai phần | |
Rissoina angeli Espinosa & Ortea, 2002[1] |
Rissoina angeli là một loài ốc biển nhỏ, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Rissoidae.[2]
Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]
Miêu tả[sửa | sửa mã nguồn]
Độ dài vỏ lớn nhất ghi nhận được là 6.3 mm.[3]
Môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]
Độ sâu nhỏ nhất ghi nhận được là 50 m.[3] Độ sâu lớn nhất ghi nhận được là 50 m.[3]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Espinosa & Ortea. 2002. Avicennia 15: 141-146. World Register of Marine Species, accessed 08/09/10.
- ^ Rissoina angeli Espinosa & Ortea, 2002. WoRMS (2009). Rissoina angeli Espinosa & Ortea, 2002. Truy cập through: Cơ sở dữ liệu sinh vật biển at http://www.marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=387809 on 9 tháng 8 năm 2010.
- ^ a b c Welch J. J. (2010). "The "Island Rule" and Deep-Sea Gastropods: Re-Examining the Evidence". PLoS ONE 5(1): e8776. doi:10.1371/journal.pone.0008776.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Dữ liệu liên quan tới Rissoina angeli tại Wikispecies