Sắp xếp chèn

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sắp xếp chèn
Phân loạiSắp xếp chèn
Cấu trúc dữ liệuCấu trúc dữ liệu mảng
Hiệu suất trường hợp tệ nhấtО(n2)
Hiệu suất trường hợp tốt nhấtO(n)
Hiệu suất trung bìnhО(n2)
Độ phức tạp không gian trường hợp tệ nhấtО(n) tổng, O(1) phụ
Tối ưuKhông có

Sắp xếp chèn (insertion sort) là một thuật toán sắp xếp bắt chước cách sắp xếp quân bài của những người chơi bài. Muốn sắp một bộ bài theo trật tự người chơi bài rút lần lượt từ quân thứ 2, so với các quân đứng trước nó để chèn vào vị trí thích hợp.

Thuật toán[sửa | sửa mã nguồn]

Cơ sở lập luận của sắp xếp chèn có thể mô tả như sau: Xét danh sách con gồm k phần tử đầu . Với k = 1, danh sách gồm một phần tử đã được sắp. Giả sử trong danh sách k-1 phần tử đầu đã được sắp. Để sắp xếp phần tử ta tìm vị trí thích hợp của nó trong dãy . Vị trí thích hợp đó là đứng trước phần tử lớn hơn nó và sau phần tử nhỏ hơn hoặc bằng nó.

Các phần tử ≤x Vị trí thích hợp Các phần tử>x Các phần tử chưa sắp
... x ... ...

Ví dụ[sửa | sửa mã nguồn]

Cho danh sách

1 3 7 - 6 4 2 5

Danh sách con gồm 3 phần tử bên trái 1,3,7 đã được sắp. Để tiếp tục sắp xếp phần tử thứ tư vào danh sách con đó, ta tìm vị trí thích hợp của nó là sau 3 và trước 7.

1 3 6 7 - 4 2 5

Làm tiếp theo với ta được

1 3 4 6 7 - 2 5

Làm tiếp theo với ta được

1 2 3 4 6 7 - 5

Cuối cùng chèn

1 2 3 4 5 6 7 -

Giải thuật[sửa | sửa mã nguồn]

  • Danh sách a bắt đầu từ chỉ số 1 tới length
Procedure insert (array a, int k, value) {
   int i:= k-1;
  while (i > 0 and a[i] > value) {
    a[i+1]:= a[i];
    i:= i - 1;
  }
  a[i+1]:= value;
}
Procedure InsertSort (array a, int length) {
  int k:= 2;
  while (k < length) {
    insert(a, k, a[k]);
    k:= k + 1;
  }
}

// Mã giả viết bằng ngôn ngữ C++

void InsertSort (int a[],int n)
{
    int t,j;
    for(int i=1;i<n;i++)
    {
       j=i-1;
       t=a[i];
       while(j >= 0 && t < a[j])
       {
           a[j+1]=a[j];
           j--;
       }
       a[j+1]=t; // Chèn
    }  
}

Đánh giá[sửa | sửa mã nguồn]

  • Thuật toán sử dụng trung bình n2/4 phép so sánh và n2/4 lần hoán vị, n2/2 phép so sánh và n2/2 lần hoán vị trong trường hợp xấu nhất, n-1 phép so sánh và 0 lần hoán vị trong trường hợp tốt nhất.
  • Thuật toán thích hợp đối với mảng đã được sắp xếp một phần hoặc mảng có kích thước nhỏ.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Bender, Michael A.; Farach-Colton, Martín; Mosteiro, Miguel, Insertion Sort is O(n log n) (PDF); also http://citeseerx.ist.psu.edu/viewdoc/summary?doi=10.1.1.60.3758; republished? in Theory of Computing Systems Volume 39 Issue 3, June 2006 http://dl.acm.org/citation.cfm?id=1132705
  • Thomas H. Cormen, Charles E. Leiserson, Ronald L. Rivest, and Clifford Stein. Introduction to Algorithms, Second Edition. MIT Press and McGraw-Hill, 2001. ISBN 0-262-03293-7. Section 2.1: Insertion sort, pp. 15–21.
  • Donald Knuth. The Art of Computer Programming, Volume 3: Sorting and Searching, Second Edition. Addison-Wesley, 1998. ISBN 0-201-89685-0. Section 5.2.1: Sorting by Insertion, pp. 80–105.
  • Sedgewick, Robert (1983), Algorithms, Addison-Wesley, ISBN 978-0-201-06672-2, Chapter 8, pp. 95–??

Liên kết[sửa | sửa mã nguồn]