Safita (huyện)
Giao diện
Safita District منطقة صافيتا | |
---|---|
— District — | |
Map of Safita District within Tartus Governorate | |
Country | Syria |
Governorate | Tartus |
Thủ phủ | Safita |
Subdistricts | 6 nawāḥī |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 355,75 km2 (13,736 mi2) |
Dân số (2004)[1] | |
• Tổng cộng | 129.632 |
• Mật độ | 3,6/km2 (9,4/mi2) |
Múi giờ | UTC+2 |
Mã địa lý | SY1003 |
Huyện Safita (tiếng Ả Rập: منطقة صافيتا, chuyển tự manṭiqat Ṣāfītā) là một huyện của Tỉnh Tartus ở tây bắc Syria. Trung tâm hành chính là thành phố Safita. Tại cuộc điều tra dân số năm 2004, huyện có dân số 129.632.[2]
Phó huyện[sửa | sửa mã nguồn]
Quận Safita được chia thành sáu phó huyện hoặc nawāḥī (dân số tính đến năm 2004):
- Safita Nahiyah (ناية افيتا): dân số 60.172.[3]
- Mashta al-Helu Nahiyah (ناية مةتى اللو): dân số 12,577.[4]
- Al-Bariqiyah Nahiyah (ناية البارقية): dân số 7.336.[5]
- Sebei Nahiyah (ناية سبة): dân số 7.614.[6]
- Al-Sisiniyah Nahiyah (ناية السيسنية): dân số 22.018.[7]
- Ras al-Khashufah Nahiyah (ناية رةس الخشوفة): dân số 19.915.[8]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “2004 Census Data”. UN OCHA. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2015.
- ^ 2004 official census
- ^ “Safita nahiyah population”. Cbssyr.org. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2012.
- ^ “Mashta al-Helu nahiyah population”. Cbssyr.org. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2012.
- ^ “Al-Bariqiyah nahiyah population”. Cbssyr.org. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2012.
- ^ “Sebei nahiyah population”. Cbssyr.org. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2012.
- ^ “Al-Saisiniyah nahiyah population”. Cbssyr.org. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2012.
- ^ “Ras al-Khashufah nahiyah population”. Cbssyr.org. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2012.