Bước tới nội dung

Salpa fusiformis

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Salpa fusiformis
1804 illustration by Georges Cuvier of Salpa fusiformis anatomy: A chain form; B solitary form; 1-9 : muscle bands; em - embryo; m - mantle; visc - visceral mass or nucleus
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Phân ngành: Tunicata
Lớp: Thaliacea
Bộ: Salpida
Họ: Salpidae
Chi: Salpa
Loài:
S. fusiformis
Danh pháp hai phần
Salpa fusiformis
Cuvier, 1804
Các đồng nghĩa[1]
  • Biphora depressa Sars, 1829
  • Biphora tricuspidata Sars, 1829
  • Salpa clostra Milne-Edwards, 1828
  • Salpa coerulea Quoy & Gaimard, 1834
  • Salpa emarginata Quoy & Gaimard, 1824
  • Salpa moniliformis Macculloch, 1819
  • Salpa pyramidalis Lesson, 1832
  • Salpa runcinata Chamisso, 1819
  • Salpa tricuspidata Sars, 1829

Salpa fusiformis[1]loài salp phổ biến nhất thuộc họ Salpidae. Loài này có sự phân bố rộng rãi trên thế giới và có thể được tìm thấy ở độ sâu từ 0 đến 800 m (0 đến 2.625 ft).[2][3][4] Chúng có thể xuất hiện trong các đàn rất dày đặc, dưới dạng những cá thể đơn lẻ hoặc theo bầy. Các cá thể đơn độc có thể chiều dài từ 22 đến 52 mm (0,87 đến 2,05 in).

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b L. Madin (2014). Salpa fusiformis Cuvier, 1804”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2015.
  2. ^ Matthijs van Couwelaar (2003). Salpa fusiformis. Zooplankton and Micronekton of the North Sea. Marine Species Identification Portal. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2015.
  3. ^ Salpa fusiformis Cuvier, 1804”. JelliesZone. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2015.
  4. ^ Salpa fusiformis. Zooplankton of the San Diego Region. Scripps Institution of Oceanography. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2015.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]