Salpa fusiformis
Giao diện
Salpa fusiformis | |
---|---|
1804 illustration by Georges Cuvier of Salpa fusiformis anatomy: A chain form; B solitary form; 1-9 : muscle bands; em - embryo; m - mantle; visc - visceral mass or nucleus | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Phân ngành: | Tunicata |
Lớp: | Thaliacea |
Bộ: | Salpida |
Họ: | Salpidae |
Chi: | Salpa |
Loài: | S. fusiformis
|
Danh pháp hai phần | |
Salpa fusiformis Cuvier, 1804 | |
Các đồng nghĩa[1] | |
|
Salpa fusiformis[1] là loài salp phổ biến nhất thuộc họ Salpidae. Loài này có sự phân bố rộng rãi trên thế giới và có thể được tìm thấy ở độ sâu từ 0 đến 800 m (0 đến 2.625 ft).[2][3][4] Chúng có thể xuất hiện trong các đàn rất dày đặc, dưới dạng những cá thể đơn lẻ hoặc theo bầy. Các cá thể đơn độc có thể chiều dài từ 22 đến 52 mm (0,87 đến 2,05 in).
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b L. Madin (2014). “Salpa fusiformis Cuvier, 1804”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2015.
- ^ Matthijs van Couwelaar (2003). “Salpa fusiformis”. Zooplankton and Micronekton of the North Sea. Marine Species Identification Portal. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Salpa fusiformis Cuvier, 1804”. JelliesZone. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Salpa fusiformis”. Zooplankton of the San Diego Region. Scripps Institution of Oceanography. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2015.