Bước tới nội dung

Samer Salem

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Samer Salem
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Samer Khaled Salem
Ngày sinh 15 tháng 1, 1993 (31 tuổi)
Nơi sinh Kafr Hamrah, Aleppo, Syria
Chiều cao 1,85 m (6 ft 1 in)
Vị trí Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
Al-Jazeera
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2007–2010 Al-Horriya
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2010–2012 Al-Horriya ? (3)
2013 Al-Ahli San'a' 13 (11)
2013–2014 Al-Hussein 17 (3)
2014 Al-Oruba
2015 Al-Khabourah
2015 Al-Arabi Irbid
2016 Nizwa
2016–2017 That Ras 8 (5)
2017– Al-Jazeera 3 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2011–2012 U-20 Syria 3 (2)
2012–2013 U-22 Syria 4 (3)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Samer Khaled Salem (tiếng Ả Rập: سامر خالد سالم‎; sinh ngày 15 tháng 1 năm 1993), thường được biết với tên Samer Salem, là một cầu thủ bóng đá Syria thi đấu cho Al-JazeeraGiải bóng đá ngoại hạng Jordan.[1]

Sự nghiệp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 5 tháng 8 năm 2013, anh ký bản hợp đồng 1 năm với Al-Hussein (Irbid).[2]

Ngày 16 tháng 7 năm 2014, anh đến Oman và ngày 18 tháng 7 năm 2014, anh ký bản hợp đồng 1 năm với Al-Oruba SC.[3][4] Anh ra mắt Giải bóng đá vô địch quốc gia Oman ngày 13 tháng 9 năm 2014 trong thất bại 3-0 trước Saham SC.[5]

Ngày 28 tháng 1 năm 2015, anh ký bản hợp đồng 6 tháng với câu lạc bộ Oman khác là Al-Khabourah SC.[6][7]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “SAMER SALEM”. SOCCERWAY.
  2. ^ “سين اربد الأردني يضم المهاجم السوري سالم سامر”. KOOORA.
  3. ^ “السوري السالم ينضم للعروبة العماني”. KOOORA.
  4. ^ “السالم: احترافي في الدوري العماني بوابة عبور لدوريات كبرى”. KOOORA.
  5. ^ “صحم يهز شباك العروبة بثلاثية نظيفة في الدوري العماني”. KOOORA.
  6. ^ “انتقال السورييْن السالم للخابورة واليوسف للمصنعة العمانيين”. KOOORA.
  7. ^ “الخابورة يكمل صفقة ضم السوري سامر من العروبة”. Lo3btna.com. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]