Sean Bean

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sean Bean
Bean (2015)
SinhShaun Mark Bean
17 tháng 4, 1959 (65 tuổi)
Handsworth, Sheffield,
West Riding of Yorkshire, Anh
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1986 - nay
Phối ngẫuDebra James (1981–88)
Melanie Hill (1990–97)
Abigail Cruttenden (1997–2000)
Georgina Sutcliffe (2008–10)

Shaun Mark "Sean" Bean (sinh ngày 17 tháng 4 năm 1959) là một diễn viên sân khấu và điện ảnh người Anh. Anh được biết đến với vai Boromir trong The Lord of the Rings phần 3, Lord Eddard Stark trong bộ phim truyền hình HBO Game of Thrones và nhân vật hư cấu sĩ quan người Anh Richard Sharpe trong loạt phim truyền hình ITV Sharpe. Vai diễn đáng chú ý khác bao gồm Alec Trevelyan trong phim James Bond GoldenEye, Odysseus trong Troy, Dr. Merrick trong The Island, Ian Howe trong National Treasure, Zeus trong loạt phim Percy Jackson và Ulric trong Black Death. Bean cũng đã đóng góp trong một số sản phẩm truyền hình và vai trò của nhân vật chẳng hạn như game: Robert ASke trong Henry VIII. Ông cũng đã thực hiện lồng tiếng cho các trò chơi video, bao gồm Martin Septim trong The Elder Scrolls IV: Oblivion. Bean thường nói giọng Yorkshire (tiếng địa phương thuộc miền bắc nước Anh) trong vai trò diễn xuất của mình.

Đầu đời[sửa | sửa mã nguồn]

Bean được sinh ra tại quận Handsworth Sheffield, Yorkshire, con trai của Rita (nhũ danh Tuckwood) và Brian Bean.[1] Cha ông làm chủ một cửa hàng chế tạo có 50 nhân công, trong đó mẹ của Bean làm thư ký cho cửa hàng. Mặc dù là gia đình khá giả (cha của anh sở hữu một chiếc Rolls-Royce Silver Shadow), họ không bao giờ đi khỏi địa phương vì thích luôn ở gần bạn bè và gia tộc của mình.

Lúc còn là một đứa trẻ, Bean đập vỡ một cửa kính khi giành lấy một cây kéo. Một mảnh thủy tinh đã ghim vào trong chân của anh, một thời gian ngắn bị khó khăn khi di chuyển và để lại một vết sẹo lớn.[1] Điều này ngăn cản anh theo đuổi giấc mơ chơi bóng đá chuyên nghiệp. Năm 1975, anh rời trường Brook toàn diện với chứng chỉ trung bình trong môn nghệ thuật và tiếng Anh.[2] Sau khi làm việc tại một siêu thị và cho hội đồng ở địa phương, anh bắt đầu làm việc cho công ty của cha mình và tham gia một khóa học tại Cao đẳng Nghệ thuật và Công nghệ Rotherham. Lúc đó, anh tình cờ vào một lớp học nghệ thuật và quyết định theo đuổi đam mê của mình trong nghệ thuật.

Sau khi tham dự các khóa học tại hai trường khác, anh trở lại trường Cao đẳng Rotherham, nơi anh đã qua một khóa học diễn viên đóng phim. Sau một số vai diễn thử nghiệm tại các trường và ở nhà hát Rotherham Civic, anh nộp đơn và nhận được học bổng vào Học viện kịch nghệ Hoàng gia, bắt đầu một khóa học 7 học kỳ trong tháng 1 năm 1981.

Phong cách diễn xuất[sửa | sửa mã nguồn]

Mặc dù được đào tạo chuyên nghiệp, Sean Bean thường thể hiện phong cách làm việc theo bản năng mà một số người đã cho rằng anh đặc biệt rất phù hợp để diễn các nhân vật có cá tính.[3] Anh đã nói trong một cuộc phỏng vấn rằng, phần khó khăn nhất là bắt đầu quay phim khi đang cố gắng để hiểu được nhân vật của mình.[4] Và sau khi đạt được điều này, anh có thể hoàn thành nhanh chóng các cảnh quay của mình. Khả năng này để đi từ người đàn ông trầm lặng trong vai chiến binh Boromir gây "ngạc nhiên" cho Sean Astin trong quá trình quay phim của The Fellowship of the Ring. Các fan khác bao gồm đạo diễn Mike Figgis (Stormy Monday) và Wolfgang Petersen (Troy (phim)), người mô tả "mọi thứ tốt đẹp" khi làm việc với Bean.

Các phim tham gia[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tiêu đề Vai diễn Ghi chú
1984 Punters Lurch Phim truyền hình
1984 Winter Flight Hooker
1985 Exploits at West Poley Scarred man Phim truyền hình
1986 Caravaggio Ranuccio
1988 Stormy Monday Brendan
1988 Troubles Capt. Bolton Phim truyền hình
1989 How to Get Ahead in Advertising Larry Frisk
1989 Fifteen Streets, TheThe Fifteen Streets Dominic O'Brien
1989 War Requiem German Soldier
1990 Windprints Anton
1990 Field, TheThe Field Tadgh McCabe
1990 Lorna Doone Carver Doone Phim truyền hình
1990 Wedded Man Phim truyền hình
1992 Patriot Games Sean Miller
1992 Fool's Gold: The Story of the Brink's-Mat Robbery Micky McAvoy
1993 Sharpe's Rifles Sergeant/Lieutenant Richard Sharpe Phim truyền hình
1993 Sharpe's Eagle Captain Richard Sharpe Phim truyền hình
1994 Jacob Esau Phim truyền hình
1994 Shopping Venning
1994 Sharpe's Company Captain Richard Sharpe Phim truyền hình
1994 Sharpe's Enemy Major Richard Sharpe Phim truyền hình
1994 Sharpe's Honour Major Richard Sharpe Phim truyền hình
1994 Black Beauty Farmer Grey
1995 Sharpe's Gold Major Richard Sharpe Phim truyền hình
1995 Sharpe's Battle Major Richard Sharpe Phim truyền hình
1995 Sharpe's Sword Major Richard Sharpe Phim truyền hình
1995 GoldenEye Alec Trevelyan/Janus Điệp viên 006, phim thứ 17 trong loạt phim James Bond
1996 When Saturday Comes Jimmy Muir
1996 Sharpe's Regiment Major Richard Sharpe Phim truyền hình
1996 Sharpe's Siege Major Richard Sharpe Phim truyền hình
1996 Sharpe's Mission Major Richard Sharpe Phim truyền hình
1996 Decisive Weapons Narrator BBC4 TV documentary
1997 Anna Karenina Vronsky
1997 Sharpe's Revenge Major Richard Sharpe Phim truyền hình
1997 Sharpe's Justice Major Richard Sharpe Phim truyền hình
1997 Sharpe's Waterloo Lieutenant Colonel Richard Sharpe Phim truyền hình
1998 Ronin Spence
1998 Airborn Dave Toombs
1999 Bravo Two Zero Andy Mcnab Phim truyền hình
2000 Essex Boys Jason Locke
2001 Lord of the Rings: The Fellowship of the Ring, TheThe Lord of the Rings: The Fellowship of the Ring Boromir Phoenix Film Critics Society Award for Best Cast
Nominated—Empire Award for Best British Actor
đề cử —Screen Actors Guild Award for Outstanding Performance by a Cast in a Motion Picture
2001 Don't Say a Word Patrick Koster
2002 Lord of the Rings: The Two Towers, TheThe Lord of the Rings: The Two Towers Boromir Online Film Critics Society Award for Best Cast
Phoenix Film Critics Society Award for Best Cast
đề cử —DVDX Award for Best Audio Commentary (New for DVD) (shared with others)
đề cử —Screen Actors Guild Award for Outstanding Performance by a Cast in a Motion Picture Extended Edition only
2002 Equilibrium Errol Partridge
2002 Tom and Thomas Paul Shepherd
2003 Lord of the Rings: The Return of the King, TheThe Lord of the Rings: The Return of the King Boromir Broadcast Film Critics Association Award for Best Cast
National Board of Review Award for Best Cast
Screen Actors Guild Award for Outstanding Performance by a Cast in a Motion Picture
đề cử —Phoenix Film Critics Society Award for Best Cast
2003 Big Empty, TheThe Big Empty Cowboy
2003 Henry VIII Robert Aske Phim truyền hình
2004 Pride Dark Phim truyền hình, lồng âm
2004 National Treasure Ian Howe
2004 Troy (phim) Odysseus
2005 North Country Kyle
2005 Flightplan Captain Marcus Rich
2005 Island, TheThe Island Dr. Merrick
2006 Dark, TheThe Dark James
2006 Silent Hill Chris Da Silva
2006 Sharpe's Challenge Lt Col (ret'd) Richard Sharpe Phim truyền hình
2007 Hitcher, TheThe Hitcher John Ryder
2007 Outlaw Danny Bryant
2007 Far North Loki
2008 Sharpe's Peril Lt Col (ret'd) Richard Sharpe Phim truyền hình
2010 Black Death Ulric Screamfest Horror Film Festival Trophy for Best Actor
đề cử —Chainsaw Award for Best Actor
2010 Percy Jackson & the Olympians: The Lightning Thief Zeus
2010 Ca$h (Cash) Pyke Kubic
Reese Kubic
2010 Lost Future, TheThe Lost Future Amal Television film, Also released on DVD on ngày 27 tháng 9 năm 2011
2011 Death Race 2 Markus Kane Direct-to-DVD prequel to Death Race
2011 Age of Heroes Jones
2012 Cleanskin Ewan
2012 Soldiers of Fortune Dimidov
2012 Mirror Mirror The King
2012 Silent Hill: Revelation 3D Christopher Da Silva / Harry Mason
2013 4th Reich, TheThe 4th Reich Sergeant Major Gordon post-production
2013 Percy Jackson: Sea of Monsters Zeus post-production
2014 Jupiter Ascending Stinger filming
2014 Enemy of Man Macbeth Pre-production
2014 Wicked Blood Uncle Frank Stinson Post-production
Phim truyền hình
Năm Tiêu đề Vai diễn Ghi chú
1984 The Bill Horace Clark Episode: "Long Odds"
1986 The Practice ? Episodes: "2.4," "2.5"
1988 The Storyteller The Prince Episode: "The True Bride"
1989 The Jim Henson Hour Prince Episode: Musicians
1990 Screen Two Vic Episode: Small Vones
1992 My Kingdom For a Horse Steve
1991 4 Play Smith Episode: In the Border Country
1991 Screen One Gabriel Lewis/Jack Morgan Episodes: Prince and Tell Me That You Love Me
1991 Clarissa Lovelace Episodes: 1.1 and 1.4
1992 Inspector Morse Alex Bailey Episode: Absolute Conviction
1993 Lady Chatterley Mellors Miniseries
1993 A Woman's Guide to Adultery Paul
1994 Scarlett Lord Richard Fenton Miniseries
1998 The Canterbury Tales The Nun's Priest Voice
Episode: Leaving London
1999 Extremely Dangerous Niel Bryne Miniseries
2008-2010 Crusoe James Crusoe 5 episodes
2006 Faceless Eddie Prey Unaired pilot
2012 Missing Paul Winston 8 episodes
2012 Accused Simon / Tracie TV programme
Won—Royal Television Society Best Actor award
Nominated—BAFTA Award for Best Actor
2011-2013 Game of Thrones Eddard Stark 11 episodes: main character for 10 episodes in season 1 and voice cameo in season 3, episode 2
Nominated—EWwy Awards for Best Actor
Portal Award for Best Actor(television)
Nominated—Saturn Award for Best Actor on Television
Nominated—Scream Award for Best Fantasy Actor
Nominated—Scream Award for Best Ensemble
Nominated—Screen Actors Guild Award for Outstanding Performance by an Ensemble in a Drama Series
2013 Family Guy Potrait Griffen "No Country Club for Old Men"

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]