Senangkhanikhom (huyện)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Senangkhanikhom
เสนางคนิคม
Số liệu thống kê
Tỉnh: Amnat Charoen
Văn phòng huyện: Senangkhanikhom
16°2′18″B 104°40′12″Đ / 16,03833°B 104,67°Đ / 16.03833; 104.67000
Diện tích: 526 km²
Dân số: 40.188 (2005)
Mật độ dân số: 76,4 người/km²
Mã địa lý: 3705
Mã bưu chính: 37290
Bản đồ
Bản đồ Amnat Charoen, Thái Lan với Senangkhanikhom

Senangkhanikhom (tiếng Thái: เสนางคนิคม) là một huyện (‘‘amphoe’’) ở phía bắc của tỉnh Amnat Charoen, đông bắc Thái Lan.

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh là (từ phía đông theo chiều kim đồng hồ) Chanuman, Mueang Amnat Charoen của tỉnh Amnat Charoen, Thai CharoenThai Charoen của tỉnh Yasothon.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Tiểu huyện (King Amphoe) đã được thành lập ngày 15 tháng 12 năm 1975, khi 5 tambon Senangkhanikhom, Rai Si Suk, Phon Thong, Nong Hai và Na Wiang được tách khỏi Amnat Charoen.[1] Đơn vị này đã được nâng thành huyện ngày 1 tháng 4 năm 1983.[2] Năm 1993, đây là một trong những huyện được tách ra từ Ubon Ratchathani để lập tỉnh mới Amnat Charoen.

Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 6 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia thành 58 làng (muban). Senangkhanikhom là một thị trấn (thesaban tambon) nằm trên một phần của tambon Senangkhanikhom. Ngoài ra có 6 tổ chức hành chính tambon (TAO).

Số TT Tên Tên tiếng Thái Số làng Dân số
1. Senangkhanikhom เสนางคนิคม 15 12.095
2. Phon Thong โพนทอง 10 5.432
3. Rai Si Suk ไร่สีสุก 9 5.266
4. Na Wiang นาเวียง 9 6.651
5. Nong Hai หนองไฮ 9 6.499
6. Nong Sam Si หนองสามสี 6 4.245

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง แบ่งท้องที่อำเภออำนาจเจริญ จังหวัดอุบลราชธานี ตั้งเป็นกิ่งอำเภอเสนางค์นิคม” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 92 (259 ง): 3179. ngày 23 tháng 12 năm 1975. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2008.
  2. ^ “พระราชกฤษฎีกาตั้งอำเภอเทพสถิต อำเภอวังน้ำเย็น อำเภอเนินมะปราง อำเภอสวนผึ้ง และอำเภอเสนางคนิคม พ.ศ. ๒๕๒๖” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 100 (50 ก special): 10–12. ngày 31 tháng 3 năm 1983. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2008.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]