Shalinsky (huyện của Chechnya)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Shalinsky District
Шалинский район (tiếng Nga)
Шелан кIошт (Chechen)

Vị trí huyện Shalinsky trong Cộng hòa Chechnya
Bậc hành chính (thời điểm 2010)
Quốc giaNga
Chủ thể liên bangChechnya[1]
Trung tâm hành chínhtown  Shali
Số liệu thống kê
Dân số (Thống kê 2010)115.975 người[2]
Dân số (Thống kê 2002)68.862 người[3]
- Dân số thành thị7.4%
- Dân số nông thôn92.6%
Múi giờMSK (UTC+03:00)[4]


Huyện Shalinsky(tiếng Nga: Шали́нский райо́н; tiếng Chechen: Шелан кIошт, Şelan khoşt) là một huyện hành chính tự quản (raion), của Chechnya, Nga. Huyện có diện tích 700 km², dân số thời điểm ngày 1 tháng 1 năm 2000 là 68.862 người. Trung tâm của huyện đóng ở Shali..[5] Dân số của huyện: Bản mẫu:Ru-census2010prelim 68,862 (2002 Census);[6] 136,590 (Điều tra dân số năm 1989).[7] Dân số Shali chiếm 41,1% dân số huyện.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Constitution, Article 59.5
  2. ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
  3. ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (21 tháng 5 năm 2004). “Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек” [Dân số Nga, các chủ thể Liên bang Nga trong thành phần các vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị, các điểm dân cư nông thôn—các trung tâm huyện và các điểm dân cư nông thôn với dân số từ 3 nghìn người trở lên] (XLS). Всероссийская перепись населения 2002 года [Điều tra dân số toàn Nga năm 2002] (bằng tiếng Nga).
  4. ^ Правительство Российской Федерации. Федеральный закон №107-ФЗ от 3 июня 2011 г. «Об исчислении времени», в ред. Федерального закона №271-ФЗ от 03 июля 2016 г. «О внесении изменений в Федеральный закон "Об исчислении времени"». Вступил в силу по истечении шестидесяти дней после дня официального опубликования (6 августа 2011 г.). Опубликован: "Российская газета", №120, 6 июня 2011 г. (Chính phủ Liên bang Nga. Luật liên bang #107-FZ ngày 2011-06-31 Về việc tính toán thời gian, sửa đổi bởi Luật Liên bang #271-FZ  2016-07-03 Về việc sửa đổi luật liên bang "Về việc tính toán thời gian". Có hiệu lực từ 6 ngày sau ngày công bố chính thức.).
  5. ^ “Raions of the Russian Federation”. Statoids. ngày 4 tháng 3 năm 2008. Truy cập 5 tháng 7 năm 2012.
  6. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên 2002Census
  7. ^ “Всесоюзная перепись населения 1989 г. Численность наличного населения союзных и автономных республик, автономных областей и округов, краёв, областей, районов, городских поселений и сёл-райцентров” [Điều tra dân số toàn liên bang năm 1989. Dân số hiện tại của liên bang và các cộng hòa tự trị, tỉnh và vùng tự trị, krai, tỉnh, huyện, các điểm dân cư đô thị, và các làng trung tâm huyện]. Всесоюзная перепись населения 1989 года [All-Union Population Census of 1989] (bằng tiếng Nga). Институт демографии Национального исследовательского университета: Высшая школа экономики [Viện Nhân khẩu học Đại học Quốc gia: Trường Kinh tế]. 1989 – qua Demoscope Weekly.

Bản mẫu:Chechnya