Si Nakhon (huyện)
Giao diện
Số liệu thống kê | |
---|---|
Tỉnh: | Sukhothai |
Văn phòng huyện: | Si Nakhon 17°20′53″B 99°59′27″Đ / 17,34806°B 99,99083°Đ |
Diện tích: | 199,865 km² |
Dân số: | 27.374 (2005) |
Mật độ dân số: | 88,3 người/km² |
Mã địa lý: | 6408 |
Mã bưu chính: | 64180 |
Bản đồ | |
Si Nakhon (tiếng Thái: ศรีนคร) là một huyện (amphoe) thuộc tỉnh Sukhothai, miền nam Thái Lan.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Các huyện giáp ranh (từ phía nam theo chiều kim đồng hồ): Sawankhalok và Si Satchanalai thuộc tỉnh Sukhothai, Tron và Phichai thuộc tỉnh Uttaradit.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Tiểu huyện (king amphoe) Si Nakhon được thành lập ngày 20 tháng 1 năm 1976, khi đó gồm 2 tambon Si Sakhon và Nakhon Doet của Sawankhalok.[1] Đơn vị này đã được nâng cấp thành huyện ngày 13 tháng 7 năm 1981.[2]
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Huyện này được chia thành 5 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 49 làng (muban). Thị trấn (thesaban tambon) Si Nakhon nằm trên một phần của tambon Si Nakhon. Có 5 Tổ chức hành chính tambon.
STT. | Tên | Tên Thái | Số làng | Dân số | |
---|---|---|---|---|---|
1. | Si Nakhon | ศรีนคร | 10 | 6.759 | |
2. | Nakhon Doet | นครเดิฐ | 11 | 5.637 | |
3. | Nam Khum | น้ำขุม | 10 | 5.674 | |
4. | Khlong Maphlap | คลองมะพลับ | 10 | 6.317 | |
5. | Nong Bua | หนองบัว | 8 | 2.987 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง แบ่งท้องที่อำเภอสวรรคโลก จังหวัดสุโขทัย ตั้งเป็นกิ่งอำเภอศรีนคร” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 93 (11 ง): 85. ngày 20 tháng 1 năm 1976. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2008.
- ^ “พระราชกฤษฎีกาตั้งอำเภอหนองใหญ่ อำเภอบ่อไร่ อำเภอพรหมคีรี อำเภอนาบอน อำเภอบางสะพานน้อย อำเภอนาดี อำเภอกงหรา อำเภอวังทรายพูน อำเภอธารโต อำเภอคำตากล้า อำเภอศรีนคร อำเภอด่านช้าง อำเภอพรเจริญ อำเภอวังสามหมอ และอำเภอลานสัก พ.ศ. ๒๕๒๔” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 98 (115 ก Special): 7–10. ngày 13 tháng 7 năm 1981. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2008.