Si Nakhon (huyện)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Si Nakhon
ศรีนคร
Số liệu thống kê
Tỉnh: Sukhothai
Văn phòng huyện: Si Nakhon
17°20′53″B 99°59′27″Đ / 17,34806°B 99,99083°Đ / 17.34806; 99.99083
Diện tích: 199,865 km²
Dân số: 27.374 (2005)
Mật độ dân số: 88,3 người/km²
Mã địa lý: 6408
Mã bưu chính: 64180
Bản đồ
Bản đồ Sukhothai, Thái Lan với Si Nakhon

Si Nakhon (tiếng Thái: ศรีนคร) là một huyện (amphoe) thuộc tỉnh Sukhothai, miền nam Thái Lan.

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh (từ phía nam theo chiều kim đồng hồ): SawankhalokSi Satchanalai thuộc tỉnh Sukhothai, TronPhichai thuộc tỉnh Uttaradit.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Tiểu huyện (king amphoe) Si Nakhon được thành lập ngày 20 tháng 1 năm 1976, khi đó gồm 2 tambon Si Sakhon và Nakhon Doet của Sawankhalok.[1] Đơn vị này đã được nâng cấp thành huyện ngày 13 tháng 7 năm 1981.[2]

Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 5 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 49 làng (muban). Thị trấn (thesaban tambon) Si Nakhon nằm trên một phần của tambon Si Nakhon. Có 5 Tổ chức hành chính tambon.

STT. Tên Tên Thái Số làng Dân số
1. Si Nakhon ศรีนคร 10 6.759
2. Nakhon Doet นครเดิฐ 11 5.637
3. Nam Khum น้ำขุม 10 5.674
4. Khlong Maphlap คลองมะพลับ 10 6.317
5. Nong Bua หนองบัว 8 2.987

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง แบ่งท้องที่อำเภอสวรรคโลก จังหวัดสุโขทัย ตั้งเป็นกิ่งอำเภอศรีนคร” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 93 (11 ง): 85. ngày 20 tháng 1 năm 1976. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2008.
  2. ^ “พระราชกฤษฎีกาตั้งอำเภอหนองใหญ่ อำเภอบ่อไร่ อำเภอพรหมคีรี อำเภอนาบอน อำเภอบางสะพานน้อย อำเภอนาดี อำเภอกงหรา อำเภอวังทรายพูน อำเภอธารโต อำเภอคำตากล้า อำเภอศรีนคร อำเภอด่านช้าง อำเภอพรเจริญ อำเภอวังสามหมอ และอำเภอลานสัก พ.ศ. ๒๕๒๔” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 98 (115 ก Special): 7–10. ngày 13 tháng 7 năm 1981. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2008.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]