Si Wilai (huyện)
Giao diện
Số liệu thống kê | |
---|---|
Tỉnh: | Bueng Kan |
Văn phòng huyện: | Si Wilai 18°10′36″B 103°45′0″Đ / 18,17667°B 103,75°Đ |
Diện tích: | 327,9 km² |
Dân số: | 38.062 (2005) |
Mật độ dân số: | 151,5 người/km² |
Mã địa lý: | 4312 |
Mã bưu chính: | 43210 |
Bản đồ | |
Si Wilai (tiếng Thái: ศรีวิไล) là một huyện (amphoe) thuộc tỉnh Bueng Kan, đông bắc Thái Lan. Trước đây huyện này thuộc tỉnh Nong Khai.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Các huyện giáp ranh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) là Bueng Kan, Seka và Phon Charoen.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Tiểu huyện (King Amphoe) Si Wilai được thành lập ngày 1 tháng 1 năm 1988, khi 4 tambon Si Wilai, Chumphu Phon, Na Saeng và Na Sabaeng đã được tách ra từ Bueng Kan district.[1] Đơn vị này đã được nâng cấp thành huyện ngày 4 tháng 7 năm 1994.[2]
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Huyện này được chia thành 5 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 50 làng (muban). Thị trấn (thesaban tambon) Si Wilai nằm trên toàn bộ tambon Si Wilai. Có 4 Tổ chức hành chính tambon.
STT | Tên | Tên tiếng Thái | Số làng | Dân số | |
---|---|---|---|---|---|
1. | Si Wilai | ศรีวิไล | 12 | 10.718 | |
2. | Chumphu Phon | ชุมภูพร | 12 | 7.253 | |
3. | Na Saeng | นาแสง | 9 | 7.879 | |
4. | Na Sabaeng | นาสะแบง | 9 | 6.003 | |
5. | Na Sing | นาสิงห์ | 8 | 6.209 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง แบ่งเขตท้องที่อำเภอบึงกาฬ จังหวัดหนองคาย ตั้งเป็นกิ่งอำเภอศรีวิไล” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 105 (5 ง): 106. ngày 7 tháng 1 năm 1988. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2008.
- ^ “พระราชกฤษฎีกาตั้งอำเภอเปือยน้อย... และอำเภอศรีวิไล พ.ศ. ๒๕๓๗” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 111 (21 ก): 32–35. ngày 3 tháng 6 năm 1994. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2008.