Bước tới nội dung

Si Wilai (huyện)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Si Wilai
ศรีวิไล
Số liệu thống kê
Tỉnh: Bueng Kan
Văn phòng huyện: Si Wilai
18°10′36″B 103°45′0″Đ / 18,17667°B 103,75°Đ / 18.17667; 103.75000
Diện tích: 327,9 km²
Dân số: 38.062 (2005)
Mật độ dân số: 151,5 người/km²
Mã địa lý: 4312
Mã bưu chính: 43210
Bản đồ
Bản đồ Bueng Kan, Thái Lan với Si Wilai

Si Wilai (tiếng Thái: ศรีวิไล) là một huyện (amphoe) thuộc tỉnh Bueng Kan, đông bắc Thái Lan. Trước đây huyện này thuộc tỉnh Nong Khai.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) là Bueng Kan, SekaPhon Charoen.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiểu huyện (King Amphoe) Si Wilai được thành lập ngày 1 tháng 1 năm 1988, khi 4 tambon Si Wilai, Chumphu Phon, Na Saeng và Na Sabaeng đã được tách ra từ Bueng Kan district.[1] Đơn vị này đã được nâng cấp thành huyện ngày 4 tháng 7 năm 1994.[2]

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 5 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 50 làng (muban). Thị trấn (thesaban tambon) Si Wilai nằm trên toàn bộ tambon Si Wilai. Có 4 Tổ chức hành chính tambon.

STT Tên Tên tiếng Thái Số làng Dân số
1. Si Wilai ศรีวิไล 12 10.718
2. Chumphu Phon ชุมภูพร 12 7.253
3. Na Saeng นาแสง 9 7.879
4. Na Sabaeng นาสะแบง 9 6.003
5. Na Sing นาสิงห์ 8 6.209

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง แบ่งเขตท้องที่อำเภอบึงกาฬ จังหวัดหนองคาย ตั้งเป็นกิ่งอำเภอศรีวิไล” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 105 (5 ง): 106. ngày 7 tháng 1 năm 1988. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2008.
  2. ^ “พระราชกฤษฎีกาตั้งอำเภอเปือยน้อย... และอำเภอศรีวิไล พ.ศ. ๒๕๓๗” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 111 (21 ก): 32–35. ngày 3 tháng 6 năm 1994. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2008.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]