Stegastes lubbocki

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Stegastes lubbocki
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Pomacentridae
Chi (genus)Stegastes
Loài (species)S. lubbocki
Danh pháp hai phần
Stegastes lubbocki
(Allen & Smith, 1992)

Stegastes lubbocki, thường được gọi là cá thia Ascension, là một loài cá biển thuộc chi Stegastes trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1992.

Phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

S. lubbocki là loài đặc hữu của đảo Ascension (một phần của lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh), nằm ở Đông Nam Đại Tây Dương. S. lubbocki thường sống xung quanh các rạn san hô hoặc những bãi đá ngầm ở độ sâu khoảng 50 m trở lại[1][2].

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

S. lubbocki trưởng thành dài khoảng 12 cm. Đầu và thân của S. lubbocki trưởng thành có màu nâu sẫm gần như đen với những chấm màu xanh tím trên đầu. Vây ngực có màu vàng cam; cuống và vây đuôi có màu vàng tươi nổi bật; các vây còn lại màu tối. Cá con có màu sắc tương tự hơn cá trưởng thành nhưng có nhiều chấm trên đầu hơn. Vây lưng mềm và vây hậu môn có màu vàng tươi. Vây lưng có đốm đen lớn viền xanh[3]. S. lubbocki có hình dáng và màu sắc tương tự với loài Stegastes pictus, nhưng S. lubbocki lại không có màu vàng ở vây lưng mềm[1].

Số ngạnh ở vây lưng: 12; Số vây tia mềm ở vây lưng: 14 - 17; Số ngạnh ở vây hậu môn: 2; Số vây tia mềm ở vây hậu môn: 13 - 14; Số vây tia mềm ở vây ngực: 19 - 21[2][3].

Thức ăn của S. lubbocki là các sinh vật phù du. S. lubbocki sinh sản theo cặp, trứng được đặt trong các hốc đá và được bảo vệ bởi cá đực[2].

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Peter Wirtz1, Jane Bingeman, John Bingeman, Ronald Fricke, Timothy J. Hook and Jimmy Young (2014), The fishes of Ascension Island, central Atlantic Ocean – new records and an annotated checklist, Journal of the Marine Biological Association of the UK (6): 1-16

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Stegastes lubbocki”. Sách Đỏ IUCN.
  2. ^ a b c “Stegastes lubbocki (Allen & Smith, 1992)”. Fishbase.
  3. ^ a b Food and Agriculture Organization of the United Nations (2018), The living marine resources of the Eastern Central Atlantic, quyển 4: Bony fishes part 2 (Perciformes), Nhà xuất bản Food & Agriculture Org., tr.2730 ISBN 9789251092675