Synchiropus signipinnis

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Synchiropus signipinnis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Callionymiformes
Họ (familia)Callionymidae
Chi (genus)Synchiropus
Loài (species)S. signipinnis
Danh pháp hai phần
Synchiropus signipinnis
(Fricke, 2000)

Synchiropus signipinnis là một loài cá biển thuộc chi Cá đàn lia gai trong họ Cá đàn lia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2000[1].

Danh pháp khoa học[sửa | sửa mã nguồn]

Trong tiếng Latinh, signum có nghĩa là "dấu hiệu", còn pinnis nghĩa là "vây", ám chỉ đến phần vây lưng vươn cao như cờ hiệu ở cá đực[2].

Phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

S. signipinnis có phạm vi phân bố ở Tây Nam Thái Bình Dương. Loài này chỉ được ghi nhận tại quần đảo Chesterfield nằm trong biển San Hô. S. signipinnis sống trên đáy cát, được tìm thấy ở độ sâu khoảng 348 m[3].

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài tối đa được ghi nhận ở S. signipinnis là khoảng 6,8 cm. Chúng là loài dị hình giới tính: Cá đực có vây lưng vươn cao hơn cá mái, và có màu sắc khác biệt ở vây lưng đầu tiên và vây đuôi giữa hai giới. Mẫu vật của các tiêu bản (đã ngâm trong rượu) của cả hai giới đều có đầu và thân màu trắng trơn. Mắt màu xám đen. Tất cả các vây của cá đực có màu trắng nhạt. Vây lưng thứ nhất của cá mái có màu xám đen ở gần rìa và xám ở trung tâm vây đuôi. Các vây còn lại màu trắng nhạt[3].

Số gai ở vây lưng: 4; Số tia vây mềm ở vây lưng: 8; Số gai ở vây hậu môn: 0; Số tia vây mềm ở vây hậu môn: 8; Số tia vây mềm ở vây ngực: 20 - 22; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây mềm ở vây bụng: 5[2].

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Ronald Fricke (2000), Callionymidae of New Caledonia, with Remarks on Related Species and Descriptions of 10 New Species from New Caledonia, Australia, New Guinea, and Hawaii (Teleostei) Lưu trữ 2013-08-30 tại Wayback Machine, Stuttg. Beitr. Naturk. Ser. A (Biol.) 617: 1 - 81.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Synchiropus signipinnis (Fricke, 2000)”. FishBase.
  2. ^ a b Fricke, sđd, tr.44
  3. ^ a b Fricke, sđd, tr.45