Sả Sri Lanka

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cymbopogon nardus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Poales
Họ (familia)Poaceae
Chi (genus)Cymbopogon
Spreng.
Loài (species)C. nardus
Danh pháp hai phần
Cymbopogon nardus
(L.) Rendle

Sả hay sả Sri Lanka (danh pháp hai phần: Cymbopogon nardus) là cây lâu năm thuộc họ Hòa thảo, có nguồn gốc ở châu Á nhiệt đới.

Cây sả được dùng làm vị thuốc trong đông y và làm gia vị tại một số nước châu Á như Việt Nam, Thái Lan...

Cây sả cũng như được sử dụng để sản xuất tinh dầu sả. Tinh dầu sả chứa từ 20% đến 40% geraniolacitronellola, 40% đến 60% citronellala[1].

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Đỗ Tất Lợi (2004). “Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam”. Nhà xuất bản Y học. Hà Nội: 689.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]