Tổng thống Gruzia
Tổng thống Gruzia საქართველოს პრეზიდენტი | |
---|---|
Hiệu kỳ Tổng thống | |
Bổ nhiệm bởi | Phổ thông đầu phiếu trực tiếp (1991-2018) Cử tri đoàn (từ 2024 trở đi) |
Nhiệm kỳ | 6 năm (từ 2018-2024) 5 năm (1991-2004, 2008-2018 và từ 2024 trở đi) 4 năm (2004-2008); tái cử 1 lần |
Tuân theo | Hiến pháp Gruzia |
Người đầu tiên nhậm chức | Zviad Gamsakhurdia |
Thành lập | 14 tháng 4 năm 1991 |
Lương bổng | 11,500 lari per month[1] |
Website | Official website |
Tổng thống Gruzia (tiếng Gruzia: საქართველოს პრეზიდენტი, chuyển tự sakartvelos p'rezident'i) là nguyên thủ quốc gia theo hiến pháp Gruzia cũng như tổng tư lệnh tối cao của Lực lượng Quốc phòng. Họ đại diện cho Gruzia trong quan hệ đối ngoại. Hiến pháp định nghĩa văn phòng tổng thống là "người bảo đảm sự thống nhất và độc lập dân tộc của đất nước".
Vai trò của tổng thống chủ yếu là theo nghi lễ giống như trong nhiều nền dân chủ nghị viện khác. Trên thực tế, Thủ tướng là người đứng đầu chính phủ và là lãnh đạo chính trị đất nước. Chức vụ được giới thiệu lần đầu tiên bởi Hội đồng tối cao Cộng hòa Gruzia vào ngày 14 tháng 4 năm 1991, năm ngày sau tuyên bố độc lập của Georgia khỏi Liên Xô. Từ năm 2024, Hiến pháp quy định Tổng thống chỉ phục vụ một nhiệm kỳ 5 năm và tái cử 1 lần.
Danh sách tổng thống Gruzia
[sửa | sửa mã nguồn]STT | Tên (Sinh–Mất) |
Chân dung | Nhiệm kỳ | Bắt đầu nhiệm kỳ | Kết thúc nhiệm kỳ | Đảng phái |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Zviad Gamsakhurdia (1939–1993) |
1 | 14 tháng 4 năm 1991 (Chưa chính thức) 26 tháng 5 năm 1991 (Chính thức) |
6 tháng 1 năm 1992 (Bị lật đổ) |
Đảng Tự do | |
2 | Eduard Shevardnadze (1928–2014) |
1 | 26 tháng 11 năm 1995 (Chính thức) |
30 tháng 4 năm 2000 | Liên minh Công dân Gruzia | |
2 | 30 tháng 4 năm 2000 (Chính thức) |
23 tháng 11 năm 2003 (Bị lật đổ) | ||||
— | Nino Burjanadze (sinh 1964) (quyền) |
23 tháng 11 năm 2003 | 25 tháng 1 năm 2004 | Phong trào Quốc gia | ||
3 | Mikheil Saakashvili (sinh 1967) |
1 | 25 tháng 1 năm 2004 (Chính thức) |
25 tháng 11 năm 2007 (Đảo chính) | ||
— | Nino Burjanadze (sinh 1964) (quyền) |
25 tháng 11 năm 2007 | 20 tháng 1 năm 2008 | |||
(3) | Mikheil Saakashvili (sinh 1967) |
2 | 20 tháng 1 năm 2008 (Chính thức) |
17 tháng 11 năm 2013 | ||
4 | Giorgi Margvelashvili (sinh 1969) |
1 | 17 tháng 11 năm 2013 (Chính thức) |
16 tháng 12 năm 2018 | Độc lập (gia nhập đảng Giấc mơ Gruzia từ tháng 12 năm 2013) | |
5 | Salome Zourabichvili (sinh 1952) |
1 | 16 tháng 12 năm 2018 (Chính thức) |
Đương nhiệm | Độc lập (gia nhập đảng Giấc mơ Gruzia) |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Georgia increases the president's salary”. Democracy & Freedom Watch. ngày 11 tháng 12 năm 2013.