Thành viên:Cube26/nháp

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Giới thiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là tất cả các hợp âm.

Định nghĩa hợp âm được liệt kê ở trong bài viết này[sửa | sửa mã nguồn]

Lưu ý: Những hợp âm này được lựa chọn là bởi vì

- Chúng sử dụng 12 phím tiêu chuẩn trên piano (từ A - A# - B - C - C# - D - D# - E - F - F# - G - G#) và tất cả các nốt đều ở quãng 4.

Hợp âm C4 trưởng (C4 - D4 - G4) là tương đương với hợp âm C5 trưởng (C5 - D5 - G5) hoặc C6 trưởng (C6 - D6 - G6) hoặc C3 trưởng (C3 - D3 - G3) v.v.... Tức là chỉ lấy hình thể cac nốt để so sánh sự khác nhau giữa các hợp âm, không phải giữa cao độ củ mỗi nốt như các so sánh thông thường.

- Một người bình thường chỉ có 10 ngón tay, vì vậy các hợp âm từ 10 nốt trở lên sẽ không hiển thị ở đây.

- Một dãy các nốt chơi cùng lúc phải có từ 3 nốt trở lên mới được gọi là hợp âm (>=3).

- Hợp âm sẽ được sắp xếp theo mã nhị phân hợp âm, chỉ áp dụng ở trong bài viết này thôi.

- Như vậy, có 4004 hợp âm (đủ tiêu chuẩn bên trên) sẽ được liệt kê bên dưới.

Mã nhị phân hợp âm là gì?[sửa | sửa mã nguồn]

Mã nhị phân hợp âm là một cách để ghi chép nốt nào đã chơi trong một hợp âm (ký hiệu 0 là không chơi còn 1 là chơi), thứ tự các nốt đã chơi được đánh dấu theo thứ tự các số 0 và 1 trong mã. Mã gồm 12 số, tương ứng với 12 hình nốt trên piano.

Mã được đánh theo thứ tự các nốt là: A - A# - B - C - C# - D - D# - E - F - F# - G - G#.

Ví dụ, hợp âm C4 sẽ được đánh dấu là: 000100010010.

Danh sách các hợp âm[sửa | sửa mã nguồn]

Vì mỗi bảng chỉ chứa tối đa 999 dòng nên cần 5 bảng để hiển thị.

Bảng sẽ sắp xếp các hợp âm theo mã nhị phân hợp âm tăng dần, với dãy số 000000000111 là dãy số phù hợp nhỏ nhất.

Bảng 1[sửa | sửa mã nguồn]

Văn bản thuyết minh
Hình ảnh hợp âm Âm thanh hợp âm (nếu có) Tên hợp âm (nếu có) Mã nhị phân hợp âm
000000000111
000000001011