Thành viên:Dinh hong dang/Phân thích phim đo sọ Cephalometric
Phân tích phim đo sọ Cephalometric là một ứng dụng lâm sàng của phim chụp đo sọ (cephalometry). Nó phân tích về mối tương quan giữa bộ răng và khung xương của hộp sọ người.[1] Nó thường xuyên được sử dụng làm công cụ lập kế hoạch điều trị[2] bởi nha sĩ, bác sĩ chỉnh răng, và bác sỹ phẫu thuật miệng và hàm mặt. Hai phương pháp phổ biến nhất sử dụng trong nắn chỉnh răng là phương pháp phân tích Steiner, đặt tên theo Cecil C. Steiner, và phương pháp phân tích Down.[3] Có những phương pháp khác cũng được liệt kê dưới đây.[4]
Phim đo sọ Cephalometric[sửa | sửa mã nguồn]
Phân tích phim đo sọ Cephalometric dựa trên phim X Quang đo sọ để nghiên cứ tương quan giữa các điểm mốc của xương và mô mềm, và dùng để chẩn đoán những bất thường trong tăng trưởng sọ mặt trước điều trị, trong quá trình điều trị để đánh giá tiến trình điều trị, hoặc khi kết thúc điều trị để chắc chắn rằng đã đạt được mục tiêu điều trị.[5] Phim X Quang đo sọ là loại phim chụp vùng đầu bằng thước đo sọ (Cephalometer or Cephalostat), là một dụng cụ được giới thiệu năm 1931 tại Mỹ bởi Holly Broadbent Sr [6] . Thước đo sọ được dùng để đạt được hình ảnh được chuẩn hóa theo mốc và so sánh được về kích thước của sọ mặt trên phim X Quang.
Phim sọ nghiêng Lateral cephalometric[sửa | sửa mã nguồn]
Phim sọ nghiêng là phim x quang của vùng đầu được chụp với chùm tia x vuông góc với mặt phẳng đứng dọc của bệnh nhân. Tư thế tự nhiên của đầu sẽ được dùng làm tư thế chuẩn hóa có thể tái tạo cho từng bệnh nhận và sử dụng như một phương tiện chuẩn hóa trong quá trình phân tích hình thái răng miệng cho cả hình ảnh và chụp X Quang. Khái niệm về Tư thế tự nhiên của đầu lần đầu được giới thiệu bởi Coenraad Moorrees và M. R Kean năm 1958 và giờ đây là phương pháp phổ biến trong chụp phim đo sọ.
Ghi dấu hình ảnh sọ ở tư thế tự nhiên có ưu thế là các đường ngoài sọ (đường đứng dọc hoặc các đường vuông góc với nó) có thể được dùng như là đường tham chiếu cho phép phân tích sọ nghiên, do đó tránh được những phức tạp gây ra bởi sự đa dạng sinh học của những đường trong sọ. Đường đứng dọc là đường tham chiếu bên ngoài, thường được tạo ra bởi ảnh của một sợi kim loại gióng tự do trên thước đo sọ, in bóng lên tấm phim hay cassette (bộ phận nhận ảnh của máy chụp X Quang) kỹ thuật số trong quá trình chụp phim. Đường đứng dọc có lợi thế vì nó không thay đổi giữa các cá nhân (do nó chỉ hướng theo trọng lực) và được dùng khi chụp phim ở tư thế đầu tự nhiên.
Phim mặt thẳng Posteroanterior (P-A) cephalometric[sửa | sửa mã nguồn]
Phim x quang của đầu được chụp khi chùm tia x vuông góc với mặt phẳng đứng ngang của bệnh nhân, khi nguồn phát tia x nằm sau đầu và tấm cassette phim nằm trước mặt bệnh nhân. Phim mặt thẳng có thể đánh giá bằng những phép phân tích sau đã được phát triển qua các năm:
- Phân tích Grummon
- MSR
- Phân tích Hewitt
- Phân tích Svanholt và Solow
- Phân tích Grayson
Vẽ phim đo sọ[sửa | sửa mã nguồn]
Vẽ phim đo sọ là hình vẽ đường viền của một phim đo sọ bằng phương tiện kỹ thuật số và máy tính, hoặc bằng cách vẽ những đường bao đại diện bằng bút chì trên tấm giấy acetate, đặt chồng lên phim được hắt sáng bằng đèn đọc phim. Vẽ phim đo sọ được sử dụng để tạo điều kiện cho phép phân tích phim đo sọ, cũng như trong phương pháp chồng phim, để đánh giá sự thay đổi của tăng trưởng và phát triển trong quá trình điều trị. Trong quá khứ, vẽ phim đo sọ được thực hiện trên tấm giấy acetate dày 0.003 inch với bút chì #3. Việc này được bắt đầu bằng cách đánh dấu ba dấu chữ thập trên tấm phim và nó sẽ ghi dấu lên trên tấm giấy.
Các cấu trúc giải phẫu được đánh dấu trước. Nếu những cấu trúc đối xứng hai bên có thể xuất hiện thành hai đường riêng biệt, thì cần kẻ một đường "trung bình" bằng vạch nét đứt. Những đường vẽ phim có thể bao gồm cả ranh giới gờ dưới của xương hàm dưới.
Những điểm mốc trên phim đo sọ[sửa | sửa mã nguồn]
Những điểm dưới đây là điểm mốc quan trọng của phim đo sọ[cần định nghĩa] (Nguồn: Proffit;[7] others.)
Những điểm mốc có thể nối với nhau bằng những đường để tạo thành cáctrục, véc-tơ, và mặt phẳng (một đường nối giữa 2 điểm có thể định nghĩa một mặt phẳng bằng hình chiếu). Ví dụ, điểm Sella (S) (tức điểm hố Yên trên phim) và điểm Nasion (N) (tức điểm nền mũi trên phim) nối với nhau thành đường hố yên - nền mũi (sella-nasion or SN or S-N). Một ký tự (′) thường để chỉ ra điểm mốc trên bề mặt da tương ứng với điểm mốc trên xương (ví dụ, nasion (N) trên xương so với nasion trên da (N′).
Tên điểm mốc | Ký tự | Ý nghĩa |
---|---|---|
Điểm A (subspinale) | A | Most concave point of anterior maxilla |
A point–nasion–B point angle | ANB | Average of 2° ± 2° |
B point (supramentale) | B | Most concave point on mandibular symphysis |
basion | Ba | Most anterior point on foramen magnum |
anterior nasal spine | ANS | Anterior point on maxillary bone |
articulare | Ar | Junction between inferior surface of the cranial base and the posterior border of the ascending rami of the mandible |
Bolton point | Point at the intersection of the occipital condyle and Foramen Magnum at the highest notch posterior to the occipital condyle | |
cheilion | Ch | Corner of oral cavity |
chresta philtri | Chp | Head of nasal filter |
condylion | Most posterior/superior point on the condyle of mandible | |
dacryon | dac | Point of junction of maxillary bone, lacrimal bone, and frontal bone |
endocanthion | En | Point at which inner ends of upper and lower eyelids meet |
exocanthion (synonym, ectocanthion) | Ex | Point at which outer ends of upper and lower eyelids meet |
frontotemporal | Ft | Most medial point on the temporal crest |
glabella | G' | Most prominent point in the median sagittal plane between the supraorbital ridges |
gnathion | Gn | Point located perpendicular on mandibular symphysis midway between pogonion and menton |
gonion | Go | Most posterior inferior point on angle of mandible. Can also be constructed by bisecting the angle formed by intersection of mandibular plane and ramus of mandible |
key ridges | Posterior vertical portion and inferior curvature of left and right zygomatic bones | |
labial inferior | Li | Point denoting vermilion border of lower lip in midsagittal plane |
labialis superior | Ls | Point denoting vermilion border of upper lip |
lower incisor | L1 | Line connecting incisal edge and root apex of the most prominent mandibular incisor |
menton | Me | Lowest point on mandibular symphysis |
soft tissue menton | Me′ | Lowest point on soft tissue over mandible |
nasion | N | Most anterior point on frontonasal suture |
soft tissue nasion | N′ | Point on soft tissue over nasion |
odontale | Highest point on second vertebra | |
orbitale | Or | Most inferior point on margin of orbit |
opisthion | Op | Most posterior point of foramen magnum |
pogonion | Pg | Most anterior point of mandibular symphysis |
soft tissue pogonion | Pg′ | Soft tissue over pogonion |
porion | Po | Most superior point of outline of external auditory meatus |
machine porion | Superior-most point of the image of the ear rod | |
posterior nasal spine | PNS | Posterior limit of bony palate or maxilla |
pronasale (synonyms, pronasal or pronasion) | Prn | Soft tissue point on tip of nose |
prosthion (supradentale, superior prosthion) | Pr | The most inferior anterior point on the maxillary alveolar process between the central incisors |
PT point | PT | Point at junction between Ptm and foramen rotundum (at 11 o'clock from Ptm) |
pterygomaxillary fissure | Ptm | Point at base of fissure where anterior and posterior wall meet. Anterior wall represents posterior surface of maxillary tuberosity |
registration point | A reference point for superimposition of ceph tracings | |
sella (that is, sella turcica) | S | Midpoint of sella turcica |
sphenoethmoidal suture | SE | the cranial suture between the sphenoid bone and the ethmoid bone |
sella–nasion–A point angle | SNA or S-N-A | Average of 82 degrees with +/- of 2 degrees |
sella–nasion–B point angle | SNB or S-N-B | Average of 80 degrees with +/- of 2 degrees |
sublabialis | Sl | |
subnasale (synonyms, subnasal or subnasion) | Sn | In the midline, the junction where base of the columella of the nose meets the upper lip |
stomion inferius | Sti | Highest midline point of lower lip |
stomion superius | Sts | Highest midline point of upper lip |
throat point | Junction of inferior border of mandible and throat | |
tragion | T′ | Notch above the tragus of the ear where the upper edge of the cartilage disappears into the skin of the face |
trichion | Tr | Midline of hairline |
upper incisor | U1 | A line connecting the incisal edge and root apex of the most prominent maxillary incisor |
xi point | Xi | An approximate point for inferior alveolar foramen |
Tài liệu tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Centre for Cancer Education, March 5, 2000
- ^ Cephalometric analysis as a tool for treatment planning and evaluation, European Journal of Orthodontics 1981 3(4):241-245
- ^ A comparative evaluation of Steiner's and McNamara's methods for determining the position of the bone bases, Minerva Stomatol. 1991 Jun;40(6):381-5
- ^ Evaluating Ricketts' Cephalometric Analysis as Diagnostic Aid in Black Females, Center For the Study of Human Growth and Development April 5, 2008 Error in webarchive template: Check
|url=
value. Empty. - ^ Predoctoral Orthodontic Laboratory Manual 2008, Department of Undergraduate Orthodontics, New Jersey Dental School
- ^ US Patent #2032833 by Birdsall H. Broadbent http://www.google.com/patents/US2032833
- ^ Proffit, William R..