Thảo luận Thành viên:Giangbh01447
Thêm đề tàiNhắn nhủ[sửa mã nguồn]
Trang thảo luận thành viên thường dùng để trao đổi giữa các thành viên. Nếu bạn muốn thử cú pháp Wiki, xin vào WP:THU, nếu muốn viết một bài về danh mục các thuật ngữ tin học, xin viết tiếp vào bài Thuật ngữ tin học. Xin cảm ơn. Trang này nên được xóa để dành cho các thảo luận. Nguyễn Thanh Quang (thảo luận) 15:41, ngày 8 tháng 10 năm 2009 (UTC)
abacus[sửa mã nguồn]
bảng tính
assembly languague[sửa mã nguồn]
Hợp ngữ (assembly language) là một ngôn ngữ cấp thấp dùng để viết các chương trình máy tính. Cách dùng các thuật nhớ (mnemonics) thân thiện để viết chương trình đã thay thế cách lập trình trực tiếp lên máy tính bằng mã máy dạng số (numeric machine code) - từng áp dụng cho những máy tính đầu tiên - vốn rất mệt nhọc, dễ gây lỗi và tốn nhiều thời giờ. Một chương trình viết bằng hợp ngữ sẽ được dịch sang ngôn ngữ máy bằng một tiện ích gọi là trình hợp dịch. Lưu ý rằng, trình hợp dịch khác hoàn toàn với trình biên dịch, vốn dùng để biên dịch các ngôn ngữ cấp cao sang các chỉ thị lệnh cấp thấp mà sau đó sẽ được trình hợp dịch chuyển đổi sang ngôn ngữ máy. Các chương trình hợp ngữ thường phụ thuộc chặt chẽ vào một kiến trúc máy tính xác định, nó khác với ngôn ngữ cấp cao thường độc lập đối với các nền tảng kiến trúc phần cứng. Nhiều trình hợp dịch phức tạp ngoài các tính năng cơ bản còn cung cấp thêm các cơ chế giúp cho việc viết chương trình, kiểm soát quá trình dịch cũng như việc gỡ rối được dễ dàng hơn. Hợp ngữ đã từng được dùng rộng rãi trong tất cả các khía cạnh lập trình, nhưng ngày nay nó có xu hướng chỉ được dùng trong một số lãnh vực hẹp, chủ yếu để giao tiếp trực tiếp với phần cứng hoặc xử lý các vấn đề liên quan đến tốc độ cao điển hình như các trình điều khiển thiết bị, các hệ thống nhúng cấp thấp và các ứng dụng thời gian thực
binary code[sửa mã nguồn]
mã nhị phân
Browser[sửa mã nguồn]
Trình duyệt ( IE,Google chrome là các trình duyệt phổ biến hiện nay )
CPU[sửa mã nguồn]
CPU viết tắt của chữ Central Processing Unit (tiếng Anh), tạm dịch là đơn vị xử lí trung tâm. CPU có thể được xem như não bộ, một trong những phần tử cốt lõi nhất của máy vi tính. Nhiệm vụ chính của CPU là xử lý các chương trình vi tính và dữ kiện. CPU có nhiều kiểu dáng khác nhau. Ở hình thức đơn giản nhất, CPU là một con chip với vài chục chân. Phức tạp hơn, CPU được ráp sẵn trong các bộ mạch với hàng trăm con chip khác. CPU là một mạch xử lý dữ liệu theo chương trình được thiết lập trước. Nó là một mạch tích hợp phức tạp gồm hàng triệu transitor trên một bảng mạch nhỏ. Bộ xử lý trung tâm bao gồm Bộ điều khiển và Bộ làm tính
CHIP[sửa mã nguồn]
Trong máy tính và điện tử học, Chip có thể là: theo nghĩa rộng, vi mạch theo nghĩa hẹp, bộ vi xử lý
Embedded computers[sửa mã nguồn]
Máy tính được tích hợp vào rất nhiều thiết bị khác như điện thoại, xe ô tô
GUI[sửa mã nguồn]
Giao diện người dùng đồ họa trong tiếng Anh gọi tắt là GUI (Graphic User Interface) là một cách giao tiếp với máy tính bằng hình ảnh và chữ viết, được các nhà nghiên cứu tại Xerox PARC phát triển trong thập niên 1970. Ngày nay hầu hết các hệ điều hành nhiều người dùng đều dùng giao diện này
Hardware[sửa mã nguồn]
Phần cứng của máy tính
Hypermedia[sửa mã nguồn]
Một loại chương trình giảng dạy với sự trợ giúp của máy tính
Hypertext[sửa mã nguồn]
Một loại siêu văn bản
IC[sửa mã nguồn]
Vi mạch tích hợp, hay vi mạch, hay mạch tích hợp (integrated circuit, gọi tắt IC, còn gọi là chip theo thuật ngữ tiếng Anh) là các mạch điện chứa các linh kiện bán dẫn (như transistor) và linh kiện điện tử thụ động (như điện trở) được kết nối với nhau, kích thước cỡ micrômét (hoặc nhỏ hơn) chế tạo bởi công nghệ silicon cho lĩnh vực điện tử học.
Các vi mạch tích hợp được thiết kế để đảm nhiệm một chức năng như một linh kiện phức hợp. Một mạch tích hợp sẽ giúp giảm kích thước của mạch điện đi rất nhiều,bên cạnh đó là độ chính xác tăng lên.IC là một phần rất quan trọng của các mạch logic. Có nhiều loại IC,lập trình được và cố định chức năng,không lập trình được.Mỗi IC có tính chất riêng về nhiệt độ,điện thế giới hạn,công suất làm việc,được ghi trong bảng thông tin (datasheet) của nhà sản xuất Hiện nay, công nghệ silicon đang tính tới những giới hạn của vi mạch tích hợp và các nhà nghiên cứu đang nỗ lực tìm ra một loại vật liệu mới có thể thay thế công nghệ silicon này.
Mainframe[sửa mã nguồn]
Đây là một loại siêu máy tính do IBM nghiên cứu và sản xuất
Microcomputer[sửa mã nguồn]
Loại máy tính siêu nhỏ
Minicomputer[sửa mã nguồn]
Loại siêu máy tính, giá thành rất đắt
Open architecture[sửa mã nguồn]
Kiến trúc mở
Open source[sửa mã nguồn]
Mã nguồn mở, tất cả mọi người có thể thêm bớt để tạo ra một phần mềm mới nhưng cũng có quy định của người viết mã nguồn
Operating system ( OS )[sửa mã nguồn]
Hệ điều hành ( Windows, linux, unix...)
Personal computer ( PC )[sửa mã nguồn]
Máy tính cá nhân, càng ngày càng nhỏ
Software[sửa mã nguồn]
Đây là các phần mềm được tạo ra để tăng năng suất lao động
Supercomputer[sửa mã nguồn]
Loại siêu máy tính có thể xử lý rất tốt
Time-sharing[sửa mã nguồn]
Giả sử máy tính làm n công việc một lúc thì nó dành ra một ít thời gian để làm từng công việc
Transistor[sửa mã nguồn]
Là một bóng bán dẫn
Vacuum tube[sửa mã nguồn]
Ống chân không được sử dụng trong các máy tính thời cổ đại
Column[sửa mã nguồn]
Cột ( trong bảng tính )
Cropping[sửa mã nguồn]
Cắt ảnh
Database management system ( DBMS )[sửa mã nguồn]
Quản trị cơ sở dữ liệu
Data compression[sửa mã nguồn]
Cách thức để nén
Database[sửa mã nguồn]
Cơ sở dữ liệu
Decompression[sửa mã nguồn]
Giải nén
Desktop publusher[sửa mã nguồn]
Các công cụ dùng trong ngành in ấn
Flowchart[sửa mã nguồn]
Các biểu đồ hình khối
Format conversion[sửa mã nguồn]
Chuyển đổi định dạng
Freeware[sửa mã nguồn]
Đây là loại phần mềm miễn phí
FTP ( File Transfer Protocol )[sửa mã nguồn]
2 máy tính kết nối internet có thể nhìn thấy và sử dụng dữ liệu của nhau thông qua chức năng này
GIF ( Graphics Interchange Format )[sửa mã nguồn]
Đây là định dạng ảnh có nền trong suốt, có hiệu ứng động, dung lượng bé, được sử dụng nhiều trong website
JPG ( Joint Photographic Expects Group )[sửa mã nguồn]
Định dạng ảnh này được nén lại từ BMP, có dung lượng thấp, chất lượng cũng tạm ổn.
Lossless compression[sửa mã nguồn]
Phương thức nén ko mất dữ liệu
Presentation tool[sửa mã nguồn]
Các phần mềm phục vụ cho slide , thuyết trình ( VD Microsoft power point )
Project management software[sửa mã nguồn]
Phần mềm để theo dõi, quản lý tiến trình của dự án ( VD Microsoft Viso )
Rotating[sửa mã nguồn]
Thuật ngữ dùng trong việc xử lý ảnh dùng để xoay ảnh
Row[sửa mã nguồn]
Đây là hàng trong bảng tính
Scaling[sửa mã nguồn]
Đây là thuật ngữ dùng để phóng to hoặc thu nhỏ kích thước ảnh
Là phần mềm mình có thể sử dụng miễn phí trong 1 thời gian nhất định sau đó phải trả tiền mới được dùng tiếp
Spreadsheet[sửa mã nguồn]
Bảng tính ( Rất phổ biến hiện nay như Microsoft Excel )
Table[sửa mã nguồn]
Cái bảng ( bàn )
Text editor[sửa mã nguồn]
Công cụ xử lý, chỉnh sửa văn bản
TIF or TIFF ( Tag image File Format )[sửa mã nguồn]
Đây là định dạng ảnh có chất lượng tốt, dung lượng nhỏ hơn BMP, thường được xử dụng cho các chuyên gia về ảnh
Word processor[sửa mã nguồn]
Các công cụ xử lý và kiểm tra trong văn bản
WYSIWYG[sửa mã nguồn]
What you see is what you get ( bạn có trên màn hình thế nào thì in ra bạn nhận giống nó )
Killer application[sửa mã nguồn]
Ứng dụng dùng để tiêu diệt các ứng dụng khác
paralell computing[sửa mã nguồn]
sử dụng nhiều máy tính hay CPU để giải quyết 1 nhiệm vụ
computer loop[sửa mã nguồn]
khả năng của máy tính có thể gọi và thực hiện lại nhiệm vụ nào đó
slide rule[sửa mã nguồn]
gần giống abacus dùng để giải toán thời xưa có dạng như cái thước trượt
stored program concept[sửa mã nguồn]
là khái niệm,ý tưởng về 1 chương trình có thể tải vào bộ nhớ máy tính lưu trữ tại nơi nào đó và có thể gọi data trở lại để sử dụng
ubiquitous computer[sửa mã nguồn]
máy tính có thể được tích hợp vào mọi thứ giúp giải quyết mọi công việc
adder[sửa mã nguồn]
bộ cộng đại số
AND[sửa mã nguồn]
phép toán and cho output là 1 khi và chỉ khi cả 2 input là 1
ALU (arithmetic logic unit)[sửa mã nguồn]
Một bộ phận trong bộ xử lý lôgic
BIOS (Basic input/output System)[sửa mã nguồn]
hệ thống nhập/xuất cơ bản
boolean basic idetnities[sửa mã nguồn]
định nghĩa về bộ logic boolean
boolean operator[sửa mã nguồn]
Một ký hiệu dùng để xác định quan hệ logic bao gồm hoặc loại trừ giữa 2 khái niệm hoặc 2 số lượng
bus[sửa mã nguồn]
Đường dẫn điện nội bộ mà theo đó các tín hiệu được truyền từ bộ phận này sang bộ phận khác trong máy tính
bus protocol[sửa mã nguồn]
là cài đặt quản lý thời gian và sự chuyển đổi dữ liệu trong bus
cache memory[sửa mã nguồn]
Bộ nhớ đệm
CD-ROM[sửa mã nguồn]
cd-rom là một thiết bị quang học. một đĩa cd- rom 5,25 inch có thể lưu trữ 650MB. chuẩn ISO 9660 xác định dữ liệu in trên cd-rom
control unit (CU)[sửa mã nguồn]
khối điều khiển. là 1 phần của CPU điển khiểu dữ liệu vào và ra khỏi CPU
CRT ( cathode ray tube)[sửa mã nguồn]
màn hình CRT sử dụng sự bắn electron lên màn hình
decoder[sửa mã nguồn]
là 1 phần của CPU dùng để giải mã
DRAM ( dynamic RAM)[sửa mã nguồn]
là 1 loại chip nhớ truy cập ngẫu nhiên, biểu thị các trạng thái nhớ bằng những tụ tích trữ điện. vì các tụ tích điện này thường xuwyeen bị mất điện cho nên nó thường xuyên phải được làm tưi mới vì thế gọi là ram động. các ram đọng có thời gian truy cập khác nhau đó là tốc độ mà đơn vị xử lý trung tâm có thể thu được các thông tin chứa trong chúng
flash driver[sửa mã nguồn]
là 1 thiết bị khích thước nhỏ dùng để lưu trữ dữ liệu USB thẻ nhớ..
flip-flop[sửa mã nguồn]
là 1 dạng bộ nhớ. có tác dụng lưu trữ thông tin xuất ra cho đến khi nó được thay thế
gate[sửa mã nguồn]
cổng ( trong mạch điện tử)
interrupt handling[sửa mã nguồn]
là 1 quá trình trong máy tính. tại nó có những tín hiệu điều khiển chương trình bình thường và điều khiểu vận chuyển chương trình đặc biệt thiết kế yêu cầu vào ra
latch[sửa mã nguồn]
Giống flip flop
LCD (liquid crystal display)[sửa mã nguồn]
màn hình LCD
main broad[sửa mã nguồn]
là bản mạch chính trong máy tính. trên đó được cắm các thiết bị, bộ phận phục vụ cho CPU
BMP[sửa mã nguồn]
Định dạng ảnh mà ảnh có thể lên tới 24 bit trên 1 điểm ảnh .
GIF[sửa mã nguồn]
Định dạng ảnh hỗ trợ tối đa 256 màu thường dùng trên các banners , các nút và những hình đơn giản .
JPG[sửa mã nguồn]
Định dạng ảnh hỗ trợ 16,7 triệu màu với dung lượng nhỏ hơn nhưng ảnh thường trơn tru và mất đi chi tiết .
Column[sửa mã nguồn]
cột.
Cropping[sửa mã nguồn]
Xén , cắt – 1 thao tác biên tập đồ hoạ trong đó người ta xén bớt các rìa của một đồ hình để làm cho nó đặt vừa vào trong một khoảng trống cho trước, hoặc để bỏ bớt những phần không cần thiết ra khỏi hình.
Data compression[sửa mã nguồn]
nén dữ liệu .
Database[sửa mã nguồn]
Cơ sở dữ liệu .
Database management system[sửa mã nguồn]
Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu .
Decompresion[sửa mã nguồn]
Giải nén .
Desktop publisher[sửa mã nguồn]
Chế bản văn phòng .
Flowchart[sửa mã nguồn]
Sơ đồ , biểu đồ .
Format conversion[sửa mã nguồn]
Chuyển đổi định dạng .
Freeware[sửa mã nguồn]
Phần mềm được cung cấp miễn phí .
FTP[sửa mã nguồn]
Giao thức truyền tập tin – dịch vụ truyền tập tin trên hệ thống mạng Internet và trên các hệ thống mạng TCP/IP
IDE[sửa mã nguồn]
Môi trường phát triển tích hợp - một loại phần mềm máy tính có công dụng giúp đỡ các lập trình viên trong việc phát triển phần mềm.
Lossless compression[sửa mã nguồn]
Nén không mất mát .
Lossly compression[sửa mã nguồn]
Nén có mất mát .
Presentation tool[sửa mã nguồn]
Phần mềm hỗ trợ thuyết trình .
Project management software[sửa mã nguồn]
Phần mềm quản lý dự án , kế hoạch .
Rotating[sửa mã nguồn]
Xoay-thay đổi chiều của ảnh .
Row[sửa mã nguồn]
Hàng ,dòng.
Scaling[sửa mã nguồn]
Thay đổi kích thước hiển thị của ảnh .
Phần mềm tốn phí để sử dụng .
Spreadsheet[sửa mã nguồn]
Bảng tính .
Table[sửa mã nguồn]
Bảng .
Text editor[sửa mã nguồn]
Trình biên tập văn bản – soạn thảo , sửa đổi , …
Word processor[sửa mã nguồn]
Xử lý văn bản – Tạo lập , biên tập , duyệt sửa , định khuôn thức và in văn bản .
WYSIWYW[sửa mã nguồn]
What you see is what you want – Cái bạn thấy là cái bạn muốn , các lệnh định khuôn thức tác động trực tiếp lên văn bản trên màn hình, sao cho màn hình hiển thị đúng lúc hình dáng của văn bản sẽ được in ra.
Booting[sửa mã nguồn]
khởi động máy tính Là quá trình khởi động hệ điều hành.Một tập hợp các lệnh ban đầu được máy tính thực hiện khi nó được khởi động gọi là trình tự khởi động (boot sequence).Trình khởi động (bootloader) sẽ nạp hệ điều hành chính vào máy tính để hoạt động.
command-line-interface[sửa mã nguồn]
Giao diện người dùng kiểu dòng lệnh Giao diện người dùng thiết kế cho các hệ điều hành như MS DOS......
Deadlock[sửa mã nguồn]
Khóa chết Là trạng thái xảy ra trong môi trường đa nhiệm khi hai hoặc nhiều tiến trình đi vào vòng lặp chờ tài nguyên mãi mãi
command prompt[sửa mã nguồn]
Dấu nhắc lệnh
directory[sửa mã nguồn]
Thư mục-một phần cấu trúc để tổ chức các tệp tin trên đĩa
DOS[sửa mã nguồn]
(Microsoft Disk Operating System, gọi tắt là MS-DOS) là hệ điều hành của hãng phần mềm Microsoft. Đây là một hệ điều hành có giao diện dòng lệnh (command-line interface).Hệ điều hành đơn nhiệm một người dùng.
driver[sửa mã nguồn]
Một chương trình máy tính đặc biệt giúp các ứng dụng phần mềm có thể trao đổi với phần cứng. Chúng thường được viết đặc biệt cho phần cứng mà chúng điều khiển.
folder[sửa mã nguồn]
Thư mục,chứa các tệp tin
format[sửa mã nguồn]
Xóa dữ liệu cũ
GUI[sửa mã nguồn]
(graphical user interpface) Giao diện người dùng đồ họa Là một cách giao tiếp với máy tính bằng hình ảnh và chữ viết, được các nhà nghiên cứu tại Xerox PARC phát triển trong thập niên 1970. Ngày nay hầu hết các hệ điều hành nhiều người dùng đều dùng giao diện này.
interrupt handling[sửa mã nguồn]
Bộ xử lý ngắt
kernel[sửa mã nguồn]
nhân,phần cơ bản,cốt lõi của chương trình
Linux[sửa mã nguồn]
Tên gọi của một hệ điều hành máy tính và cũng là tên hạt nhân của hệ điều hành.Là một ví dụ nổi tiếng nhất của phần mềm tự do và của việc phát triển mã nguồn mở.
multiprocessing[sửa mã nguồn]
Đa xử lý.
mutitasking[sửa mã nguồn]
Đa nhiệm.có khả năng chạy nhiều ứng dụng 1 lúc
network operating system[sửa mã nguồn]
hệ điều hành mạng Không giống như các hệ điều hành thường, ví dụ như hệ điều hành DOS và Windows được thiết kế cho người sử dụng duy nhất để kiểm soát một máy tính, hệ điều hành mạng (NOS) phối hợp các hoạt động của nhiều máy tính qua mạng. Mạng lưới hoạt động hệ thống hoạt động như một máy chủ để giữ mạng chạy trơn tru.
open source[sửa mã nguồn]
các phần mềm nguồn mở
operating system[sửa mã nguồn]
Hệ điều hành.Phần mềm điều khiển máy tính và hoạt động như lớp trung gian giữa phần cứng với ứng dụng và người dùng
partition[sửa mã nguồn]
Phân vùng ổ cứng Một ổ cứng thường được phân chia thành các partition(Phân vùng) khác nhau nhằm cho nhiều mục đích (Cài đặt HĐH,chứa dữ liệu,chống mất dữ liệu,bảo mật dữ liệu ,.... )
platform[sửa mã nguồn]
Công nghệ cơ bản của hệ điều hành
PnP[sửa mã nguồn]
Plug and Play tiêu chuẩn cắm vào là chạy Đây là một tính năng thông minh, giúp máy tính tự động nhận diện thiết bị và nạp driver cho bạn sử dụng ngay, hễ gắn vào máy tính là thiết bị có thể chạy ngay không cần setup lại.
POST[sửa mã nguồn]
Trong BIOS của kiến trúc máy tính IBM PC, chức năng tự kiểm tra khi nguồn bật hay POST, viết tắt của chữ tiếng Anh Power-On Self Test, là việc đầu tiên BIOS làm khi nó khởi động máy tính.
POST được xây dựng sẵn là một chương trình máy tính để kiểm tra phần cứng, đảm bảo mọi thứ sẵn có và đảm bảo chức năng của mình, trước khi BIOS bắt đầu khởi động. POST chạy nhanh và thông thường không thông báo kết quả kiểm tra, ngoại trừ trường hợp nó gặp vấn đề. Nếu POST gặp phải trục trặc, khi bật máy, máy sẽ phát ra tiếng bíp và sau đó dừng, không tiếp tục khởi động. Loa được sử dụng vì kiểm tra này được thực hiện trước khi màn hình nhận tín hiệu. Những mẫu tiếng bíp được sử dụng để chẩn đoán các vấn đề phần cứng của máy tính. Các mẫu này phụ thuộc nhà sản xuất BIOS, ví dụ Award hay AMI BIOSes.
Một số lỗi POST được coi là lỗi không sửa được, một số khác thì vẫn sửa được. Lỗi không sửa được (fatal) sẽ ngắt quá trình khởi động ngay lập tức (ví dụ không tìm thấy bộ nhớ hệ thống). Thực tế, hầu như lỗi khởi động POST là lỗi không sửa được.
POST còn được sử dụng trong việc phát hiện các sự cố mở rộng cho PC. Các tín hiệu BIOS gửi ra khi gặp các vấn đề mở rộng có thể được dùng để "gỡ rối vấn đề" bằng giao tiếp gỡ rối. Giao tiếp này đặt tai khe ISA và chấp nhận mã gỡ rối do BIOS gửi tới địa chỉ vào/ra đặc biệt, sử dụng là 80h. Giao tiếp hiển thị những mã này và nơi POST dừng nếu nó tìm ra vấn đề. Giao tiếp này thường được thiết kế chỉ dành cho người sửa chữa PC bị lỗi nghiêm trọng hoặc một số người làm nhiều về hệ thống máy tính
process[sửa mã nguồn]
tiến trình hoạt động
resources[sửa mã nguồn]
các tài nguyên của máy tính
root level[sửa mã nguồn]
thư mục đầu tiên, thư mục gốc
single-tasking[sửa mã nguồn]
Đơn nhiệm.Chỉ thực hiện một chức năng 1 lúc
time slicing[sửa mã nguồn]
Chia lát Thời gian. Chia nhỏ thời gian thực hiện nhiều chức năng một cách lần lượt
UNIX[sửa mã nguồn]
Là một hệ điều hành đa nhiệm (có thể cùng lúc thực hiện nhiều nhiệm vụ) hỗ trợ một cách lý tưởng đối với các ứng dụng nhiều người dùng.Unix hỗ trợ các ứng dụng mạng và hỗ trợ nhiều môi trường lập trình khác nhau,với hàng trăm lệnh và một số lượng rất lớn các tùy chọn
wildcard[sửa mã nguồn]
Kí tự đại diện Ký tự đặc biệt được quy ước là sự thay thế cho một hoặc nhiều kí tự khác. Những ký tự đại diện thường gặp là * (hoa thị - kí tự bất kì với số lượng bất kì) và ? (chấm hỏi - một kí tự bất kì).
windows[sửa mã nguồn]
Một hệ điều hành với giao diện người dùng đồ họa chiếm thị phần cao nhất trên thị trường máy tính cá nhân
motherboard[sửa mã nguồn]
là bản mạch chính trong máy tính. trên đó được cắm các thiết bị, bộ phận phục vụ cho CPU
NAND[sửa mã nguồn]
Là một phép toán logic. Nó chỉ trả về giá trị 0 khi cả 2 phần tử là 1
NOR[sửa mã nguồn]
là 1 phép toán loại trừ nó chỉ trả về giá trị 1 khi cả 2 đầu vào bằng 0
NOT[sửa mã nguồn]
là 1 hàm logic nó trả về 1 nếu đầu vào 0 và ngược lại
OR[sửa mã nguồn]
phép hoặc trả về giá trị là 1 khi và chỉ khi 2 giá trị của 2 đầu vào khác nhau
PCI (peripheral component interconnect)[sửa mã nguồn]
là hệ thống mạch trong máy tính cá nhân dùng để kết nối các bộ phận nhỏ vơi nhau với các thiết bị nhập xuất của máy với bộ nhớ
microprocessor[sửa mã nguồn]
là loại CPU trên 1 chip đơn được sử dụng trong microcomputer
Port[sửa mã nguồn]
Cổng giao tiếp
refresh rate[sửa mã nguồn]
Tốc độ phục hồi
Register[sửa mã nguồn]
Đăng ký
Resolution[sửa mã nguồn]
Sự phân tích
RGB ( Red Green Blue )[sửa mã nguồn]
Đây là 3 màu cơ bản. Từ 3 loại màu này có thể tạo ra tất cả các loại màu.
shifter[sửa mã nguồn]
Bộ chuyển dịch
System bus[sửa mã nguồn]
Tốc độ bus của hệ thống
System clock[sửa mã nguồn]
Bộ báo giờ hệ thống
truth table[sửa mã nguồn]
Bảng chân lý, đầu vào thì đầu ra dựa vào các phép toán lô gic
USB[sửa mã nguồn]
Thiết bị lưu trữ di dộng, rất nhỏ gọn
binary[sửa mã nguồn]
Hệ nhị phân
bit[sửa mã nguồn]
Đơn vị nhỏ nhất trong máy tính.sử dụng trong hệ nhị phân
byte[sửa mã nguồn]
1 byte = 8bit
exponent[sửa mã nguồn]
Số mũ
Extended ASCII[sửa mã nguồn]
Tên một bộ ký tự dùng cho máy tính bao gồm 96 chữ thường và hoa cộng với 32 ký tự điều khiển không in ra
hexadecimal ( HEX)[sửa mã nguồn]
Hệ cơ số 16
floating point notation[sửa mã nguồn]
một phương pháp của việc đại diện cho những số cái mà có những giá trị phân số có sự thống nhất về cách thức
Instutite of Electrial and Electronics Engineers (IEEE)[sửa mã nguồn]
Viện các vấn đề kỹ thuật điện và điện tử
IEEE-754[sửa mã nguồn]
một tiêu chuẩn (cho) phép biểu diễn nhị thức (của) số điểm; đó là tiêu chuẩn (thứ) 754 được đề xướng bởi viện các vấn đề kỹ thuật điện và điện tử
integer number[sửa mã nguồn]
số nguyên
mantissa[sửa mã nguồn]
phần định trị (logarit)
mp3[sửa mã nguồn]
là một dạng file đã được nén bằng cách nén dữ liệu mất đi
nibble[sửa mã nguồn]
một thuật ngữ đôi khi được dùng để đề cập đến 4-bit
pixel[sửa mã nguồn]
Phần tử ảnh nhỏ nhất mà một thiết bị có thể hiện thị trên màn hình, hình ảnh trên màn hình được xây dựng nên từ các phần tử đó
positional values[sửa mã nguồn]
giá trị của mỗi con số trong từng vị trí
radix point[sửa mã nguồn]
hệ cơ số những điểm
RGB encoding[sửa mã nguồn]
3 màu mã hóa cơ bản : Red, Green và Blue
scientific notation[sửa mã nguồn]
phần định trị (logarit) = mantissa
two's complement[sửa mã nguồn]
số bù trong hệ nhị phân
unicode[sửa mã nguồn]
bộ mã tiêu chuẩn quốc tế đa ngôn ngữ
WAV[sửa mã nguồn]
1 loại định dạng file nhạc
whose number[sửa mã nguồn]
số nguyên = integer number
word[sửa mã nguồn]
tổ hợp những bit trong hệ thống máy tính , dùng những con số để mã hóa
Network topology[sửa mã nguồn]
Cấu trúc liên kết mạng: là sự sắp xếp hình học của các nút và cáp nối trong mạng cục bộ.
NIC[sửa mã nguồn]
Cạc giao diện mạng(Network interface card )
Node[sửa mã nguồn]
Nút mạng
PDU[sửa mã nguồn]
Đơn vị dữ liệu giao thức( Protocol data unit)
PM[sửa mã nguồn]
Biến điệu pha (Phase modulation) : phương pháp bién đổi góc pha tức thời của sóng cao tần.
Protocol[sửa mã nguồn]
Giao thức
Repeater[sửa mã nguồn]
Bộ lặp : Trong các mạng máy tính, đây là một thiết bị thuộc phần cứng, được sử dụng để phát triển cự ly ghép nối mạng bằng cách khuếch đại rồi truyền thông tin chạy qua suốt mạng.
Router[sửa mã nguồn]
Bộ định tuyến
Signal-to-noise ratio[sửa mã nguồn]
Tỉ lệ tín hiệu nhiễu
Switch[sửa mã nguồn]
Là thiết bị chuyển mạch, là một thiết bị dùng để kết nối các đoạn mạng với nhau theo mô hình mạng hình sao (star). Theo mô hình này, switch đóng vai trò là thiết bị trung tâm, tất cá các máy tính đều được nối về đây.
T1 line[sửa mã nguồn]
TDM[sửa mã nguồn]
Phương pháp ghép kênh phân chia thời gian
Transmission medium[sửa mã nguồn]
Môi trường truyền dẫn
Twisted pair[sửa mã nguồn]
Cặp dây xoắn: đoạn dây với lõi là các vòng dây xoán nhau.
Unguided media[sửa mã nguồn]
Thiết bị truyền không định hướng, ví dụ truyền sóng điện từ qua không khí, chân không và nước biển...
WAN[sửa mã nguồn]
Mạng diện rộng WAN (wide area network) là mạng dữ liệu được thiết kế để kết nối giữa các mạng độ thị (mạng MAN) giữa các khu vực địa lý cách xa nhau. Xét về quy mô địa lý, mạng WAN có quy mô lớn nhất, sau đó đến mạng MAN và mạng LAN.
WLAN[sửa mã nguồn]
là mạng cục bộ gồm các máy tính liên lạc với nhau bằng sóng radio.
Bit error rate[sửa mã nguồn]
Tỉ lệ bit bị lỗi
Bluetooth[sửa mã nguồn]
Bluetooth sử dụng tín hiệu sóng radio để truyền dữ liệu trong phạm vi hẹp, thường là khoảng 30 m.Bluetooth 2.0, phiên bản được tích hợp nhiều nhất trong các thiết bị hiện nay, có thể trao đổi những gói thông tin đòi hỏi băng thông thấp hoặc trung bình với tốc độ 3 Mb/giây....
Bridge[sửa mã nguồn]
Cầu nối. Bridge là một thiết bị hoạt động ở mức 2 của mô hình OSI dùng để kết nối các phân đoạn mạng nhỏ có cùng cách đánh địa chỉ và công nghệ mạng lại với nhau và gửi các gói dữ liệu giữa chúng. Việc trao đổi dữ liệu giữa hai phân đoạn mạng đợc tổ chức một cách thông minh cho phép giảm các tắc nghẽn cổ chai tại các điểm kết nối. Các dữ liệu chỉ trao đổi trong một phân đoạn mạng sẽ không đợc truyền qua phân đoạn khac, giúp làm giảm lưu lưaợng trao đổi giữa hai phân đoạn.
Cable modem[sửa mã nguồn]
Modem cáp: là thiết bị được dùng để chuyển dữ liệu trên các đường truyền cho truyền hình cáp. Loại đường truyền này, gọi là cáp đồng trục, mang lại băng thông lớn hơn nhiều so với đường điện thoại thông thường. Nối modem này với cáp truyền và với PC sẽ mang lại khả năng truy cập Internet tốc độ cao.
Cat 5[sửa mã nguồn]
Cáp xoắn đôi
CCITT[sửa mã nguồn]
Uỷ ban tư vấn quốc tế về điện thoại và điện báo(Comite Consultatif International de Telegraphique et Telephonique )
Coaxial[sửa mã nguồn]
Đồng trục
Datagram[sửa mã nguồn]
Gói thông tin: truyền tải dữ liệu giữa nguồn và đích bằng các phương pháp phi kết nối. IPX (Internetwork Packet Exchange) và IP (Internet Protocol) là các dịch vụ datagram. Datagram chứa địa chỉ đích và có thể đi qua biên giới của các mạng nối bằng bộ định tuyến. Mỗi bộ định tuyến nhìn vào địa chỉ này để xác định cách chuyển tiếp datagram.
DSL[sửa mã nguồn]
Digital Subcriber Line (kênh thuê bao số), là một họ những kỹ thuật mà nó cung cấp kết nối kỹ thuật số thông qua cáp đồng của mạng điện thoại nội hạt
Ethernet[sửa mã nguồn]
Là phương pháp truy cập mạng máy tính cục bộ (LAN) được sử dụng phố biến nhất. Ethernet được hình thành bởi định nghĩa chuẩn 802.3 của IEEE
FDDI[sửa mã nguồn]
Giao diện Dữ liệu Phân bố theo Cáp sợi quang
FDM[sửa mã nguồn]
Ghép kênh phân chia tần số
Fiber optic[sửa mã nguồn]
Cáp quang
Firewall[sửa mã nguồn]
Tường lửa: làm màn chắn điều khiển luồng lưu thông giữa các mạng, thường là giữa mạng và Internet, và giữa các mạng con trong công ty.
FM[sửa mã nguồn]
Sự biến điệu tần số
Gateway[sửa mã nguồn]
Cổng vào
Guided media[sửa mã nguồn]
Là một thiết bị truyền sóng mà các sóng được truyền theo một đường dẫn vật lý (cáp xoắn, cáp đòng trục, cáp quang...)
Hub[sửa mã nguồn]
Bộ tập trung (concentrator) của mạng LAN. Hub có chức năng kết nối các trạm làm việc (workstation) trong một mạng LAN (Ethernet và Token Ring) lại với nhau theo cấu hình hình Sao (Star Configuration)
IEEE[sửa mã nguồn]
Học Viện kỹ nghệ Điện và Điện Tử
Impedance[sửa mã nguồn]
Trở kháng
Inductance[sửa mã nguồn]
Cuộn (dây) điện cảm: là cuộn dây có đặc tính chống lại sự biến đổi của dòng điện, tích lũy hay phóng thích dưới dạng từ trường trong lõi cuộn dây.
ISO[sửa mã nguồn]
Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế (International Organization for Standardization) là cơ quan thiết lập tiêu chuẩn quốc tế bao gồm các đại diện từ các tổ chức tiêu chuẩn các quốc gia.
ISO/OSI RM[sửa mã nguồn]
LAN[sửa mã nguồn]
Local Area Network: Kỹ thuật truyền thông liên kết nhiều máy tính tại một thời điểm.
Modem[sửa mã nguồn]
là một thiết bị điều chế sóng tín hiệu tương tự nhau để mã hóa dữ liệu số, và giải điều chế tín hiệu mang để giải mã tín hiệu số
Booting[sửa mã nguồn]
Sự khởi động
Command-line interface[sửa mã nguồn]
Giao diện sử dụng dòng lệnh
Command prompt[sửa mã nguồn]
Dấu nhắc lệnh
Deadlock[sửa mã nguồn]
Sự đình trệ, không thực hiện việc tiếp theo vì việc phía trước đang bị bỏ dở hoặc đang thực hiện.
Directory[sửa mã nguồn]
Danh bạ, danh mục, thư mục
DOS[sửa mã nguồn]
Hệ điều hành DOS là hệ điều hành đơn nhiệm, từng rất phổ biến trong suốt thập niên 1980, và đầu thập niên 1990, cho đến khi Windows 95 ra đời.
Driver[sửa mã nguồn]
Phần mềm điều khiển chung
Folder[sửa mã nguồn]
Thư mục
Format[sửa mã nguồn]
Định dạng
GUI[sửa mã nguồn]
Graphic user interface: Giao diện đồ họa cho người dùng
Interrupt handling[sửa mã nguồn]
Sự vận chuyển gián đoạn
Kernel[sửa mã nguồn]
Bộ phận chính( bộ phận hạt nhân)
Linux[sửa mã nguồn]
Hệ điều hành Linux
Multiprocessing[sửa mã nguồn]
Sự đa xử lý
Multitasking[sửa mã nguồn]
Sự đa nhiệm
Network operating system[sửa mã nguồn]
Hệ điều hành mạng.
Open source[sửa mã nguồn]
Mã nguồn mở
OS[sửa mã nguồn]
Operating system: hệ điều hành
Partition[sửa mã nguồn]
Sự phân vùng ổ cứng
Platform[sửa mã nguồn]
Bệ điều khiển
PnP[sửa mã nguồn]
POST[sửa mã nguồn]
Bổ sung dữ liệu
Process[sửa mã nguồn]
Quá trình
Resources[sửa mã nguồn]
Nguồn
Root level[sửa mã nguồn]
Nút gốc, thư mục gốc
Single-tasking[sửa mã nguồn]
Sự đơn nhiệm
Time slicing[sửa mã nguồn]
Sự phân chia thời gian
UNIX[sửa mã nguồn]
Hệ điều hành Unix, là hệ điều hành máy tính viết vào những năm 1960 và 1970
Wildcard[sửa mã nguồn]
Ký tự đại diện, một ký tự có thể đại diện cho một hoặc nhiều ký tự, nó được dùng để chọn các file hoặc các danh bạ.
Windows[sửa mã nguồn]
Hệ điều hành Windows
10Base-2[sửa mã nguồn]
Là một chuẩn mạng Ethernet có tốc độ băng thông (bandwidth) là 10Mbps (10), sử dụng dải tần cơ sở (Baseband) và cáp đồng trục mỏng (thin coaxial cable = RG58). Chiều dài tối đa mà một phân đoạn mạng (LAN segment) sử dụng cáp đồng trục mỏng có thể đạt là 607 feet - gần bằng 200 mét (nên ký hiệu của mạng này là 10Base-2
10Base5[sửa mã nguồn]
Còn gọi là thick Ethernet vì nó dùng cáp đồng trục dày. Chiều dài tối đa của đoạn mạng là 500m.
10BaseT[sửa mã nguồn]
10BaseT dùng cáp UTP, thừơng dùng trong cấu trúc hình sao và có giới hạn của một đoạn là 100m.
100BaseT[sửa mã nguồn]
là phương pháp điều chế tín hiệu để có được tốc độ là 100 Mbps sử dụng cáp Twisted Pair. Phương pháp này có liên quan đến công nghệ Fast Ethernet. Ethernet là tập các quy tắc cho phép kết nối mạng LAN
802.11[sửa mã nguồn]
Chuẩn IEEE 802.11 mô tả một giao tiếp "truyền qua không khí" (tiếng Anh: over-the-air) sử dụng sóng vô tuyến để truyền nhận tín hiệu giữa một thiết bị không dây và tổng đài hoặc điểm truy cập (tiếng Anh: access point), hoặc giữa 2 hay nhiều thiết bị không dây với nhau (mô hình ad-hoc)
Bridge[sửa mã nguồn]
Cầu nối. Bridge là một thiết bị hoạt động ở mức 2 của mô hình OSI dùng để kết nối các phân đoạn mạng nhỏ có cùng cách đánh địa chỉ và công nghệ mạng lại với nhau và gửi các gói dữ liệu giữa chúng. Việc trao đổi dữ liệu giữa hai phân đoạn mạng đợc tổ chức một cách thông minh cho phép gim các tắc nghẽn cổ chai tại các điểm kết nối. Các dữ liệu chỉ trao đổi trong một phân đoạn mạng sẽ không đợc truyền qua phân đoạn khac, giúp làm gim lu lợng trao đổi giữa hai phân đoạn.
AM[sửa mã nguồn]
Điều biến biên độ'
ATM[sửa mã nguồn]
Chế độ truyền tải không đồng bộ (Asynchronous Transfer Mode )
Attenuation[sửa mã nguồn]
Độ suy giảm:là sự thay giảm dần của các tín hiệu điện tử khi truyền đi
Bandwidth[sửa mã nguồn]
Dải tần (dải tần số), còn gọi là băng thông