Thảo luận Thể loại:Kinh điển Phật giáo

Nội dung trang không được hỗ trợ ở ngôn ngữ khác.
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Thánh điển[sửa mã nguồn]

Tôi vẫn cảm thấy "lạ lạ" khi đọc một tài liệu/vấn đề liên quan đến Phật giáo mà có chữ "thánh" trong đó, có lẽ do tiếp xúc với tài liệu Phật giáo không nhiều. Anh Baodo dùng cho kinh điển Phật giáo, chắc từ này đã được chấp nhận và sử dụng rộng rãi trong Phật học? (for my information only). --Á Lý Sa| 08:38, ngày 27 tháng 9 năm 2005 (UTC)[trả lời]

Tôi dùng chữ "Thánh" ở đây tương đương với từ "thiêng liêng", và "thiêng liêng" ở đây là đối với Phật tử. Nói chung, từ "Thánh điển" được sử dụng như chữ "holy/sacred scriptures" tiếng Anh hoặc như "Heilige Schriften" tiếng Đức, không có connotation tự đề cao (mà cũng không dính líu gì đến Thiên chúa giáo). Và nó cũng được dùng trong các bộ từ điển Phật học. À, xin hỏi Arisa xem là những bài viết Phật học có khi nào bị nhiễm lỗi "tự đề cao", các cách xưng hô? Đọc rà qua thấy chỗ nào gây hiểu lầm thì nói cho anh em biết. Ngay cả từ "Thánh điển" cũng vậy. Tôi dùng các thuật ngữ này với một khoảng cách nhất định, lãnh đạm, không tôn vinh chúng như một vài người ở đây nghĩ đâu, ví dụ như dùng thuật ngữ "cây Bồ-đề" trong bài Thảo luận:Cây bồ đề (Ficus religiosa). --Baodo 09:13, ngày 27 tháng 9 năm 2005 (UTC)[trả lời]

Tại sao không dùng "Kinh điển Phật giáo"? Mekong Bluesman 09:24, ngày 27 tháng 9 năm 2005 (UTC)[trả lời]

Ý ALS ở trên không phải về việc đề cao, mà chữ "thánh" có vẻ tạo cảm giác "thần thánh," không thuộc giáo lý của Phật (fix me :) ). Vì anh Baodo có quá nhiều bài viết ở đây ;) nên tôi chưa đọc được hết, cũng chưa thấy có vấn đề gì về đề cao hay "tuyên truyền" cả. Có lẽ do bản chất hay giáo lý của Phật giáo, thường một bài viết về Phật giáo không tạo cho người đọc cảm giác bị "tuyên truyền."--Á Lý Sa| 09:36, ngày 27 tháng 9 năm 2005 (UTC)[trả lời]
Chữ Thánh (聖) được các Cao tăng Trung Quốc (Cưu-ma-la-thập, Pháp Hiển, Huyền Trang, Nghĩa Tịnh) dùng để dịch chữ आर्य || ā́rya. Monier-Williams cho những nghĩa sau:
  • आर्य || ā́rya m. (fr. aryá, √ṛ), a respectable or honourable or faithful man, an inhabitant of Āryāvarta ✧ one who is faithful to the religion of his country ✧...✧ a man highly esteemed, a respectable, honourable man Pañcat. Śak. &c ✧ a master, an owner L. ✧ a friend L. ✧ a Vaiśya L. ✧ Buddha ✧ (with Buddhists [Pāli ayyo, or ariyo]) a man who has thought on the four chief truths of Buddhism ( next col.) and lives accordingly, a Buddhist priest ✧ a son of Manu Sāvarṇa Hariv. ✧ (mf(ā and ā́rī)n.) Āryan, favourable to the Āryan people RV. &c ✧ behaving like an Āryan, worthy of one, honourable, respectable, noble R. Mn. Śak. &c ✧ of a good family ✧ excellentwisesuitable
tiếng Phạn, và nó có những nghĩa trên, không hẳn là chỉ là Thần thánh. Chữ này cũng bị Đức quốc xã lạm dụng, hiểu thành "Arier" (Aryan, xem mục này ở Oxford Eng. Dict.), và sau này trong giới Ấn Độ học cũng có việc tranh cãi về thuật ngữ này,.. Cũng lạ nhỉ, tôi dùng chữ này như ý nguyên của các Cao tăng, mà cách hiểu có lúc khác ở mỗi người. Một Đại luận sư Phật giáo tên Thánh Thiên (ārya-deva), và chữ Thánh ở đây chính là chữ ārya. --Baodo 10:33, ngày 27 tháng 9 năm 2005 (UTC)[trả lời]
Cảm ơn anh đã tra cứu. Đó cũng là một nghĩa của "thánh." --Á Lý Sa| 12:17, ngày 27 tháng 9 năm 2005 (UTC)[trả lời]