Bước tới nội dung

Tiếng Babatana

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tiếng Babatana
Đông Choiseul
Sử dụng tạiQuần đảo Solomon
Tổng số người nói7.100 (1999)
Phân loạiNam Đảo
Phương ngữ
Sisingga (Sisiqa)
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3baa
Glottologsout3208[1]

Tiếng Babatana, hay phát âm Mbambatana, là ngôn ngữ bản địa chính của tỉnh Choiseul, Quần đảo Solomon. Dù nó bản địa vùng bờ biển Nam Choiseul giữa Sepa và vịnh Manggo, việc sử dụng ngôn ngữ này trải khắp Đảo Choiseul và hầu hết người dân đều hiểu được nó.

Cụm từ đơn giản

[sửa | sửa mã nguồn]

Chào buổi sáng = Marisasa noe

Chào buổi chiều = Kinaka noe

Chào buổi tối = Vilu noe

Chúc ngủ ngon = Kuse noe

Hãy đi câu cá = Me mada la pepeko

Bao nhiêu = Ava via

Nhiều = Taba

Đừng lo = Manöe zirapeta

Tôi đói bụng = Ra ko sanqo

Tôi no = Ra ko kuma

Đừng ăn nó = Kasi goki tini

Tôi thích bơi = Ra ko soko ma senge

Tôi thích lặn = Ra ko soko ma kujulu

Tôi đi ngủ = Ra ma la pam

Lại đây = Zo me gati

Đi đi = Zo

Mang…tới đây = vame gati...

Lấy….đi = Qisu la...

Rời khỏi nó = To'ro

Tôi thích... = Ra ko so'ko...

Tôi thấy... = Kori...

Tôi không thấy... = Kamarinqu...

Nó rất nóng = Sa vila varuka

Mặt trời rất nóng = Kiku sa vila varuka

Bạn đang đi đâu? = Bemolae?

Hiệu lệnh/Động từ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đi = Zola

Đến = Zome

Nhanh = Dada

Chậm = Kurki

Dễ = Samao

Chạy = Jekele

Đợi = Piri

Nhảy = Soqa

Ngoài = Jolo

Hét = Vukulu

Nói cho anh ta = Pijoni

Số đếm

[sửa | sửa mã nguồn]

1. Koke

2. Kere

3. Tulu

4. Vati

5. Lima

6. Vonomo

7. Vitu

8. Viu

9. Zia

10. Mano

20. Karabete

30. Tolo Ngonu

40. Kereduki

50. Neqo

60. Neqo mano

70. Neqo karabete

80. Neqo tulungunu

90. Neqo kereduki

100. Koke vubi

1000. Koke Mau

Từ vựng khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Thức ăn = Gaki

Khu vườn = Baroe

Sắn = Tovioko

Dứa = Kanapo

Khoai lang = Sisu

Khoai môn = To'ka (phát âm Turka)

Mứt = Noba

Bí ngô = Duru

Ngô = Lezu

Chuối = Siku

Chín = Musu

Betelnut = Kasu

Chua/Đắng = Paza

Nó có mùi = Sanabu

Mùi hôi = Nabusakata

Cá = Koete

Cá mập = Bursa

Cá Bonito = Reka

Cá sấu = Poku

Cá Kingfish = Tangere

Barracuda = Ghalu

Cá Marlin = Viruviru

Dây câu cá = Tali

Cái móc = Jopa pipiko

Mồi = Mamutu

Rặng = Pedaka

Lặn = Kojulu

San hô = Laji

Hải sâm = Bu

Vỏ sò = Meka

Sò = Banga

Sông = Vuru

Mưa = Murga

Gió = Vovosele

Cuồng phong = Sokoro

Biển = Masi

Nước ngọt = Bi

Đảo = Nunu

Núi = Supu

Biển cát = Korokone

Bầu trời = Mamalurkana

Mây = Toki

Mặt trời = Ngada

Ngôi sao = Siriputu

Mặt trăng = Ukene

Canoe = Mola

Tay chèo = Kapo

Nhà = Toke / Pande

Cái thang = Tokatoka

Nhà bếp = Pande kuki

Cái nồi = Sireke

Cửa đi = Patagamana

Cửa sổ = Vuida

Ngủ = Pam

Muỗi = Zizima

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Babatana–Sisiqa”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.