Tillabéri (vùng)
Giao diện
Tillabéri | |
---|---|
— Vùng — | |
Vị trí ở Niger | |
Quốc gia | Niger |
Thủ phủ | Tillabéri |
Chính quyền | |
• Thống đốc | Hassoumi Djabirou |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 89.623 km2 (34,604 mi2) |
Dân số (2012[1]) | |
• Tổng cộng | 2.722.482 |
• Mật độ | 30/km2 (79/mi2) |
Múi giờ | Giờ Tây Phi (UTC+1) |
Mã ISO 3166 | NE-6 |
HDI (2017) | 0.448[2] thấp |
Tillabéri là một trong tám vùng của Niger. Thủ phủ là thị trấn cùng tên. Vùng này được thành lập vào năm 1992.[3]
Nhân khẩu
[sửa | sửa mã nguồn]Vào năm 2012, dân số của vùng là 2.722.482 người.[1] Các nhóm dân tộc chính là Fulani, Gurma, Hausa, Tuareg, Zarma.[4]
Năm | Số dân | ±% |
---|---|---|
1977 | 928.849 | — |
1985 | 1.328.283 | +43.0% |
2001 | 1.872.436 | +41.0% |
2012 | 2.722.482 | +45.4% |
Nguồn:[5] |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Annuaire statistique du Niger
- ^ “Sub-national HDI - Area Database - Global Data Lab”. hdi.globaldatalab.org (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
- ^ According to Statsoid Lưu trữ 2009-07-24 tại Wayback Machine: "~1992: Tillabéry Region split from Niamey (whose FIPS code was NG05 before the change). Status of Niamey changed from Region to capital district."
- ^ “Languages of Niger”. Ethnologue. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2019.
- ^ Niger: Administrative Division population statistics
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới vùng Tillabéri tại Wikimedia Commons