Tolufazepam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tolufazepam
Các định danh
Tên IUPAC
  • 7-chloro-5-(2-chlorophenyl)-1-[2-(4-methylphenyl)sulfonylethyl]-3H-1,4-benzodiazepin-2-one
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC24H20Cl2N2O3S
Khối lượng phân tử487.397 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • Clc2ccccc2C(=NCC1=O)c3cc(Cl)ccc3N1CCS(=O)(=O)c(cc4)ccc4C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C24H20Cl2N2O3S/c1-16-6-9-18(10-7-16)32(30,31)13-12-28-22-11-8-17(25)14-20(22)24(27-15-23(28)29)19-4-2-3-5-21(19)26/h2-11,14H,12-13,15H2,1H3 KhôngN
  • Key:FFZOBTGTWSRRMB-UHFFFAOYSA-N KhôngN
  (kiểm chứng)

Tolufazepam là một loại thuốc là một dẫn xuất của benzodiazepine.[1] Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng tolufazepam có hoạt tính chống co giật và giải lo âu ở các đối tượng động vật,[2] bao gồm co giật được gợi ra bởi pentylenetetrazol.[3]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “LIST OF INTERNATIONAL NON-PROPRIETARY NAMES (INNS), PROVIDED FOR PHARMACEUTICAL SUBSTANCES BY THE WORLD HEALTH ORGANIZATION, WHICH ARE FREE OF DUTY”. Official Journal of the European Communities. 23 tháng 10 năm 2001. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2009.
  2. ^ Hrib, Nicholas J.; Martin, Lawrence L. (1989). Chapter 2. Antianxiety Agents and Anticonvulsants. Annual Reports in Medicinal Chemistry. 24. tr. 11–20. doi:10.1016/s0065-7743(08)60524-2. ISBN 9780120405244.
  3. ^ Pérez, C.; Mondelo, N.; Stéfano, F. J.; Lores Arnaiz, J. (tháng 5 năm 1988). “Pharmacological activity of novel alkylsulfonylaryl-1-substituted-1,4-benzodiazepine derivatives”. Archives Internationales de Pharmacodynamie et de Therapie. 293: 57–68. ISSN 0003-9780. PMID 2901826.