Type 053H2G (lớp khinh hạm)
Giao diện
PLAN Type 053H2G (Jiangwei I) frigate Huainan (540)
| |
Khái quát lớp tàu | |
---|---|
Bên khai thác |
|
Lớp trước | Type 053H2 Jianghu-III |
Lớp sau | Lớp Type 053H3 |
Dự tính | 4 |
Hoàn thành | 4 |
Đang hoạt động | 4 |
Đặc điểm khái quát | |
Kiểu tàu | Khinh hạm |
Trọng tải choán nước | |
Chiều dài | 112 mét (367 ft 5 in) |
Sườn ngang | 12,4 mét (40 ft 8 in) |
Mớn nước | 4,3 mét (14 ft 1 in) |
Động cơ đẩy |
|
Tốc độ | 28 hải lý trên giờ (52 km/h; 32 mph)[1] |
Tầm xa | 5.000 hải lý (9.300 km; 5.800 mi) ở tốc độ 15 đến 16 hải lý trên giờ (28 đến 30 km/h; 17 đến 18 mph) |
Thủy thủ đoàn tối đa | 168 |
Hệ thống cảm biến và xử lý |
|
Tác chiến điện tử và nghi trang |
|
Vũ khí |
|
Máy bay mang theo | 1 x máy bay trực thăng Harbin Z-9C |
Hệ thống phóng máy bay | Nhà chứa máy bay |
Lớp khinh hạm Type 053H2G (NATO gọi là lớp Jiangwei I - Giang Vệ I) là một lớp tàu hải quân của Hải quân Trung Quốc. Lớp này được thiết kế trên cơ sở cải tiến lớp khinh hạm Type 053 và được đưa vào chế tạo từ đầu thập niên 1990. Chỉ có 4 chiếc thuộc lớp này được chế tạo, mang các số hiệu 539 (Anqing), 540 (Huainan), 541 (Huaibei), 542 (Tongling). Lớp này có kích thước lớn hơn lớp Type 053 một chút và được trang bị tên lửa hải đối không HQ-61.[2] Ngoài ra, tàu có mang máy bay trực thăng loại Harbin Z-9C.
Type 053H2G có lượng choán nước chuẩn là 2.250 tấn, khi đầy tải là 2.393 tấn. Tàu dài 112 m, sườn ngang rộng 12,4 m, mớn nước 4,3 m. Tàu có thể đạt tốc độ 24 hải lý trên giờ và tầm hoạt động 5000 hải lý. Thủy thủ đoàn 168 người.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Jiangwei frigates- People's Liberation Army Navy”.
- ^ Toppan, Andrew. "World Navies Today: Chinese Surface Combatants." Haze Gray & Underway.2002-03-24. Retrieved 2011-05-10.