United Parcel Service

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
United Parcel Service, Inc.
Loại hình
Đại chúng
Mã niêm yết
Ngành nghềChuyển phát nhanh
Thành lập1907
Trụ sở chínhSandy Springs, Georgia, Hoa Kỳ
Khu vực hoạt độngToàn thế giới
Thành viên chủ chốt
Carol Tomé
(CEO)
Sản phẩmXem bài viết
Doanh thuTăng US$ 84.628 tỉ (2020)[1]
Giảm US$ 7.684 tỉ (2020)[1]
Giảm US$ 1.343 tỉ 2020)[1]
Tổng tài sảnTăng US$ 62.408 tỉ (2020)[1]
Tổng vốn
chủ sở hữu
Giảm US$ 0.669 tỉ (2020)[1]
Số nhân viên481,000+ (2018)[2]
Công ty conNightline Group[3][4]
Marken[5][6]
UPS Logistics
UPS Mail Innovations
UPS Professional Solutions
UPS i-parcel
Khẩu hiệuWhat can brown do for you (tới 2010)

We love logistics (tới 2015)

United Problem Solvers (nay)
Websiteups.com

United Parcel Service (viết tắt tên viết tắt là UPS; cách điệu bằng chữ thường) là một công ty quản lý chuỗi cung ứngvận chuyển hàng hoá đa quốc gia của Hoa Kỳ.[7]

Cùng với hoạt động vận chuyển gói hàng trung tâm, thương hiệu UPS (theo cách tương tự như đối thủ cạnh tranh FedEx) được sử dụng để biểu thị nhiều bộ phận và công ty con của nó, bao gồm vận chuyển hàng hóa qua đường hàng không (UPS Airlines), vận tải hàng hóa theo đường bộ (UPS Freight, trước đây là Overnite Transportation) và vận chuyển hàng hoá đường hàng không nhưng không có người lái (UPS Flight Forward).[8][9] Công ty hậu cần toàn cầu này có trụ sở chính tại thành phố Sandy Springs, Georgia, là một phần của vùng đô thị Đại Atlanta.[10]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e “United Parcel Service, Inc. 2020 Annual Report” (PDF). investors.ups.com. 31 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2021.
  2. ^ “The UPS Logo – A Brief History” (Thông cáo báo chí). UPS Pressroom. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2010.
  3. ^ Taylor, Charlie (3 tháng 5 năm 2017). “Parcel Motel owner Nightline acquired by delivery firm UPS”. The Irish Times. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2018.
  4. ^ “UPS to Acquire Ireland-based Nightline Logistics GROUP”. nightline.ie. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2018.
  5. ^ “Exhibit 21 - Subsidiaries Of United Parcel Service, Inc. As of December 31, 2017”. U.S. Securities and Exchange Commission. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2018.
  6. ^ “UPS Completes Acquisition Of Marken”. Marken.com. 22 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2018.
  7. ^ "." SEC 2017 Form 10-K Item 1 Business Overview.
  8. ^ “UPS starts Distributing its Delivery Packages with Drones”. UPSers. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  9. ^ “UPS Employee Programs”. UPSers.online. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2019.
  10. ^ “UPSers Login Portal: For Employees”. UPSers Com (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2022.